Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1: Gọi CTTQ: PxOy
x = \(\frac{43,66\times 142}{31\times 100}\approx 2\)
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
y = \(\frac{56,34\times 142}{16\times 100}= 5\)
Vậy CTHH: P2O5
C2: Gọi CTTQ: PxOy
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
x : y = \(\frac{43,66}{31} : \frac{56,34}{16}= 1,4 : 3,5 = 2 : 5\)
Vậy CTHH: P2O5
\(m_O=\frac{47,06.102}{100}=48g\)
\(\rightarrow a=n_O=\frac{48}{16}=3mol\)
Có \(M_R.2+M_O.3=102\)
\(\rightarrow M_R.2+16.3=102\)
\(\rightarrow M_R=\frac{102-16.3}{2}=27g/mol\)
CT của Oxit X là \(Al_2O_3\)
\(m_O=\frac{47,06\cdot102}{100}=48g\)
\(\rightarrow a=n_O=\frac{48}{16}=3mol\)
\(M_R\cdot2+M_O\cdot3=102\)
\(\Leftrightarrow M_R\cdot2+16\cdot3=102\)
\(\rightarrow M_R=\frac{102-16\cdot3}{2}=\frac{27g}{mol}\)
Công thức của oxit X là \(Al_2O_3\)
gọi kim loại đồng oxit đó là A ta có:
MA=80g/mol
=>MCu=64 và MO= 16
Đặt công thức hóa học đồng oxit đó là CuxOy
-> 64×x=64 ->x=1
và 16×y=16 -> y=1
vậy PTHH là: CuO
Ta có: Mhh = 80 g
MCu = = 64 g
MO = = 16 g
Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:
64 . x = 64 => x = 1
16 . y = 16 => y = 1
Vậy CTHH là CuO
Câu 1:
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Đơn chất: Br2, Ba
Câu 2:
- Ý nghĩa của công thức hóa học:
+ Cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất do những nguyên tố nào tạo nên.
+ Cho biết một phân tử của chất do những nguyên tử của nguyên tố nào liên kết với nhau tạo nên.
+ Cho biết phân tử khối của chất.
- Fe3O4
a) Oxit sắt từ do nguyên tố Fe và O tạo nên.
b) Trong 1 phân tử oxit sắt từ gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
c) \(PTK_{Fe_3O_4}=56\times3+16\times4=232\left(đvC\right)\)
Bài 1 :
Ta có :
PTKH2S = PTKH2 + PTKS
=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC
=> PTKH2S = 34 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :
2 : 34 * 100% = 5,88%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :
32 : 34 * 100% = 94,12%
Bài 2 :
Ta có : PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4
=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC
=> PTKH2SO4 = 98 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :
2 : 98 * 100% = 2,04%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :
32 : 98 * 100% = 32,65%
=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :
64 : 98 *100% = 65,31%
Bài 1 :
Ta có :
PTKH2S = PTKH2 + PTKS
=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC
=> PTKH2S = 34 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :
2 : 34 * 100% = 5,88%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :
32 : 34 * 100% = 94,12%
Bài 2 : PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4
=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC
=> PTKH2SO4 = 98 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :
2 : 98 * 100% = 2,04%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :
32 : 98 * 100% = 32,65%
=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :
64 : 98 *100% = 65,31%
a/ 4P + 5O2 -----> 2P2O5
b/ 4H2 + Fe3O4 -----> 3Fe + 4H2O
c/ 3Ca + 2H3PO4 ------> Ca3(PO4)2 + 3H2
a) 4P + 5O2 ----> 2P2O5
- Hiện tượng :Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5
-Điều kiện: dư oxi
b) Fe3O4 +4H2 ---> 3Fe + 4H2O
-Hiện tượng :Fe3O4 màu nâu đen chuyển sang màu trắng xám của Fe,xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm.
- Điều kiện: >570 độ C
c) 3Ca + 2H3PO4 ---> Ca3(PO4)2 +3H2
-Hiện tượng : Ca tan dần trong dung dịch,có khí không màu thoát ra là H2
-Điều kiện : nhiệt độ phòng
Chúc em học tốt !!
Do nguyên tử khối bằng 98 nên ta có phương trình
\(2+32x+16.4=98\)
\(\Leftrightarrow32x+66=98\Leftrightarrow32x=32\Leftrightarrow x=1\)
Vậy CTHH của axit đó là H2SO4
Vì PTK của \(H_2S_xO_4\)là 98 đvC nên ta có:
\(1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow\)\(2+32x+64=98\)
\(\Rightarrow\)\(32x=32\)
\(\Rightarrow\)\(x=1\)
CTHH của axit là \(H_2SO_4\)
Gọi công thức hóa học của photpho: P x O y
%O = 100 – 43,66 = 5,34%
M P x O y = 31x + 16y = 142
Tỉ lệ khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P 2 O 5 .
Chọn A.