Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 8 2021

Giả sử A có n nguyên tử oxi

$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$

$\Rightarrow n = 4$

Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$

Ta có:  $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$

Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$

7 tháng 7 2018

Gọi công thức của A là H 3 X O y  (vì nhóm X O y  hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)

Phân tử khối của  H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)

Vì A nặng bằng phân tử  H 2 S O 4  nên PTK của A là 98 đvC

Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.

Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)

7 tháng 12 2018

Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.

Công thức hóa học của A là H 3 P O 4

14 tháng 7 2021

\(CT:H_3\left(XO_y\right)\)

\(M_A=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Leftrightarrow X+16y=95\left(1\right)\)

\(\%O=\dfrac{16y}{98}\cdot100\%=65.31\%\)

\(\Rightarrow y=4\)

\(\left(1\right):X=31\left(P\right)\)

\(A:\) axit photphoric

\(H_3PO_4\)

 

a, PTK của hợp chất là 

17\3 x  18=102 (g\mol)

b, gọi cthh của hc là A2O3 

ta có: Ma x2+16 x3=102

=)) MA= 27

=)) A là Al. cthh của hc là Al2O3

30 tháng 10 2021

TL 

PTK của hợp chất đó là

17 / 3 . 18 = 102 ( đvC ) 

Gọi công thức dạng chung là : AxOy

Theo quy tắc hóa trị ta có 

      x . ||| = y . ||

chuyển thành tỉ lệ

  x / y = || / ||| = 2 / 3

chọn x = 2 , y = 3 

Công thức hóa học của hợp chất là : A2O3

gọi A là x ta có

x . 2 + 16 . 3 = 102 

x . 2 + 48 = 102 

x . 2         = 102 - 48

x . 2         = 54 

x              = 54 : 2 

x              = 27 

=)) x là Al

=)) CTHH của HC là Al2O3

bn nhé

2 tháng 2 2022

Vì A(III) và \(PO_x\left(II\right)\)

Vậy CT của hợp chất có dạng là \(A_2\left(PO_x\right)_3\)

Mà \(PTK_{HC}=10,5.PTK_{N_2}=10,5.28=294đvC\)

\(\rightarrow2PTK_A+31.3+3X.16=294\)

\(\rightarrow2PTK_A=201-48x\)

Mặt khác trong 1mol hợp chất \(n_O=\frac{294.48,97959\%}{16}\approx9mol\)

\(\rightarrow3x=9\)

\(\rightarrow x=3\)

\(\rightarrow2PTK_A=201-48.3=57\)

\(\rightarrow PTK_A=28,5\) (Loại)

Vậy không có hợp chất A và CTHC thoả mãn.

8 tháng 7 2016

 a.Gọi CTHH của HC là X2O5 
PTK X2O5=\(\frac{71}{14}.28=142\)đvc 
b. Ta có X2O5=142 => 2X=142-5.16 =62=> X=31 
Tra bảng, tên NT đó là Photpho, KH là P.

8 tháng 8 2016

cho tớ hỏi .. 28 ở đâu zậy 

 

Nguyên tử của nguyên tốX nặng 6.6553⋅10−236.6553⋅10−23g . Xác định tên nguyên tố X.Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị gNguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A...
Đọc tiếp
  1. Nguyên tử của nguyên tốX nặng 6.655310236.6553⋅10−23g . Xác định tên nguyên tố X.
  2. Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị g
  3. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?
  4. Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A và B là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang diện của nguyên tử B hơn Nguyên tử A là 12. Xác định tên của 2 nguyên tử A và B.
  5. Phân tử Y gồm 4 nguyên tử X liên kết với 10H. Xác định tên của nguyên tố X biết rằng phân tử khối của Y nặng gấp 29 lần phân tử phân tử khối của H.

                           giúp mk với khocroi

1
28 tháng 9 2016

2. Lấy NTK của O và S nhân với 1/12 khối lượng của C(có ghi trong sgk)

5. Ta có:

PTK của Y= 4X+ 10H=29x2(PTK của PT H là 2)

=>4X+10x1=48

=>4X=38

=>X=...

=>

1. Tìm S trong công thức \(Na_2CO_3.xH_2O\) , Biết trong phân tử muối ngậm nước này \(Na_2CO_3\) chiếm 37,07% về khối lượng. (Đs: x=10 2. Tìm x, y trong công thức \(xCuSO_4.yH_2O\) , Biết trong phân tử nước ngậm muối này \(CuSO_4\) chiếm 47,05% về khối lượng. (Đs: x=1; y=10) 3. Một hợp chất có thành phần gồm hai nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, Còn lại là nguyên tố Oxi....
Đọc tiếp

1. Tìm S trong công thức \(Na_2CO_3.xH_2O\) , Biết trong phân tử muối ngậm nước này \(Na_2CO_3\) chiếm 37,07% về khối lượng. (Đs: x=10

2. Tìm x, y trong công thức \(xCuSO_4.yH_2O\) , Biết trong phân tử nước ngậm muối này \(CuSO_4\) chiếm 47,05% về khối lượng. (Đs: x=1; y=10)

3. Một hợp chất có thành phần gồm hai nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, Còn lại là nguyên tố Oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử của O trong hợp chất

4. Hai nguyên tử Y kết hợp với ba nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxy chiếm 30 % về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

5. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hidro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?

6. Hai nguyên tử X kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

7. Xác định công thức phân tử của \(Cu_xO_y\) , Biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxit trong ôxít là 4:1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ \(Cu_xO_y\) ( các hoá chất khác được chọn)

0