Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(0,25 \mu s\) năng lượng điện trường và năng lượng từ trường => \(\frac{T}{4}= 0,25 \mu s=> T = 10^{-6}s=> \omega = \frac{2\pi}{T}= 2\pi.10^{6}(rad/s).\)
\(q_0 = \frac{I_0}{\omega} = \frac{2.10^{-8}}{\pi}C.\)
\(W_L=W_C = \frac{0,8}{\pi}.10^{-6}=> q = \pm \frac{q_0}{\sqrt{2}}.\)
Ta có: \(\frac{1}{2}\frac{q_0^2}{2C}=\frac{0,8}{\pi}.10^{-6}=> C = \frac{1,25.10^{-10}}{\pi}F = \frac{125}{\pi}pF.\)
bạn giải đúng rồi nhưng mà đoạn cuối công thức là (1/2)*(q02/C) chứ ko phải là 2C. đáp án là D
Chọn đáp án D
W = W L + W C = 2. 0,8 π 10 − 6 ( J ) = L I 0 2 2 ⇒ L = 2.10 − 3 π ( H )
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà
W L = W C l à T 4 n ê n T 4 = 0 , 25 . 10 - 6 ( s ) ⇒ T = 10 - 6 ( s )
⇒ ω = 2 π T = 2 π .10 − 6 ( r a d / s ) ⇒ C = 1 ω 2 L = 125.10 − 12 π ( F )
Sử sụng hệ thức: += 1
Thay số và giải hệ phương trình trìm I0 và q0
Tần số góc: ω = = 50 (rad/s)
\(L = \frac{1}{\omega^2 C}=0,625H.\)
\(i = 0,02. \cos8000.\frac{\pi}{48000}= 0,02.\cos\frac{\pi}{6}= 0,02.\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(W_C=\frac{1}{2}L(I_0^2-i^2) = 3,125.10^{-5}J.\)
Bài giải:
Áp dụng công thức: \(Z_C\text{=40 Ω; Z_L}\text{= 10 Ω; Z = 50 Ω}\)
I = 2,4 A; tanφ =\(-\dfrac{3}{4}\) => φ ≈ \(-37^0\) ≈ -0,645 rad
a) i = 2,4√2cos(100πt - 0,645) (A).
B, \(U_{AM}=I\sqrt{R^2+Z^2_C}=\text{= 96√2 V}\)
Áp dụng các công thức: ZC = 40 Ω; ZL = 10 Ω; Z = 50 Ω
I = 2,4 A; tanφ = => φ ≈ -370 ≈ -0,645 rad
a) i = 2,4√2cos(100πt - 0,645) (A).
b) UAM = I = 96√2 V