Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6 ; y = 0,4
=> %mHCOOH = 43,4%
Gọi số mol N2 ban đầu là x
số mol H2 ban đầu là 3x
số mol N2 phản ứng là a
Ta có PT:
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Số mol hh B \(\left\{{}\begin{matrix}N_2:x-a\left(mol\right)\\H_2:3x-3a\left(mol\right)\\NH_3:2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\overline{M}_A\)=\(\frac{m_A}{n_A}\); \(\overline{M}_B\)= \(\frac{m_B}{n_B}\)
và mA = mB
=> dA/B = \(\frac{\overline{M}_A}{\overline{M_B}}\)=\(\frac{n_A}{n_B}\)=0,6
Mà nA = x + 3x = 4x, nB = 4x - 2a
=> \(\frac{4x-2a}{4a}=0,6\)=> a = 0,8x
H = \(\frac{a}{x}.100\%=80\%\)
Phương trình phản ứng:
AlCl\(_3\)+3NaOH\(\rightarrow\)\(Al\left(OH\right)_3\downarrow\)+3NaCl
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)+6NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)\(_3\)\(\downarrow\)+3Na\(_2\)SO\(_4\)
nAl(OH)\(_3\)= nAlCl\(_3\)= 0,1 (mol) (1)
mAl(OH)\(_3\) = 0,1*78 =7,8(g)
nAl(OH)\(_3\)=n2Al(OH)\(_3\)=0,09(mol) (2)
mAl(OH)\(_3\)=0,09*7,8=7,02(g)
m=7,02+7,8=14,82(g).
vì đầu bài chỉ hỏi m ở giai đoạn một nên tôi chỉ tính thế thôi.
Đáp án C
n C O 2 = 3 n X mà anđehit và ankin có cùng số nguyên tử C
=>cả 2 chất đều có 3 nguyên tử C
=>ankin là C3H4. Ta lại có: H X ¯ = 2 n H 2 O n X = 3 , 6
=>anđehit có ít hơn hoặc bằng 3 nguyên tử H
=>chỉ có anđehit là C3H2O là thỏa mãn.
Gọi số mol mỗi chất trong 1 mol X là:
n C 3 H 4 = x ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = y ( m o l ) ⇒ x + y = 1 4 x + 2 y = 3 , 6 ⇔ x = 0 , 8 ( m o l ) y = 0 , 2 ( m o l )
=> số mol anđehit trong 0,1 mol X là 0,02 mol.
Chú ý: Ta thấy bài toán cho thừa dữ kiện về số mol AgNO3 phản ứng. Nếu sử dụng số mol AgNO3 ta có thể lập hệ đế tìm số mol mỗi chất như sau:
Có anđehit có CTCT là
C H ≡ C - C H O ⇒ n A g N O 3 = 3 n C H ≡ C - C H O + n C 3 H 4
Gọi số mol anđehit và ankin trong 0,1 mol hỗn hợp X lần lượt là x, y(mol)
⇒ x + y = 0 , 1 3 x + 2 y = 1 , 4 ⇔ x = 0 , 02 ( m o l ) y = 0 , 08 ( m o l )