K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2017

Đáp án A

Vận tốc tương đối của tàu thứ nhất đối với tàu thứ hai là: v 12 →   =   v 1 →   -   v 2 →  

Do v 1 →  cùng phương cùng chiều với v 2 → nên v12 = v1 + v2

Đối với tàu thứ hai khi tàu thứ nhất vượt nó thì tàu thứ nhất đã đi được quãng đường L = 100 + 60 = 160m

Thời gian để hai tàu đi qua nhau là:

Mà v2 = 3v1

Vậy v1 = 10 m/s, v2 = 30 m/s

30 tháng 7 2016

1 (5đ)

a.

  • Viết được công thức tính gia tốc: 
    • Thay số tìm được: a = -0,5m/s2
  • Viết được công thức: v2 – v02 = 2as
  • s = v0t + 1/2at2, thay số: s = 300 m
  • b)
  • Viết được công thức vận tốc: v = v0 + at
  • Thay số: v = 17 m/s
  • Viết được s = 20t – 0,25t2
  • Tính được s1 = 111 m
  • Tính được s2 = 256 m
  • Tính được quãng đường tàu đi được từ thời điểm t1 = 6 s đến t2 = 16 s: Δs = 145 m
1:Một viên bi khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đứng yên có khối lượng m2 = 300g.: a. Sau va chạm chúng dính lại. Tìm vận tốc của hai bi sau va chạm. b. bi thứ nhất bị dính lại sàn thì bi thứ hai sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu? 2.: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1=0.3kg và m2=0.2kg chuyển động với vận tốc lần lượt...
Đọc tiếp

1:Một viên bi khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đứng yên có khối lượng m2 = 300g.:

a. Sau va chạm chúng dính lại. Tìm vận tốc của hai bi sau va chạm.

b. bi thứ nhất bị dính lại sàn thì bi thứ hai sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu?

2.: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1=0.3kg và m2=0.2kg chuyển động với vận tốc lần lượt là v1=10m/s,v2=20m/s.Tìm véc tơ động lượng trong các trường hợp sau:

a. vận tốc hai vật cùng phương cùng chiều

b. vận tốc của hai vật cùng phương ngược chiều

c. vận tốc vuông góc nhau

d.vận tốc hợp nhau một góc 600

3: Vật m1 =0.5kg chuyển động với vận tốc 6m/s đến va chạm vào vật m2 dang đứng yên. sau va chạm hai vật cùng chuyển động theo hướng cũ với vân tốc lần lượt là 1m/s và 3m/s. Tìm khối lượng của m2. ĐS: 5/6 kg

4. Một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0=10m/s.Tìm độ biến thiên động lượng sau khi ném 0.5s? (lấy g =10m/s2)

2
2 tháng 3 2020

1/Vận tốc của hai bi sau va chạm là :

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:

\(m_1v_1=\left(m_1+m_2v\right)\Rightarrow v=\frac{m_1v_2}{m_1+m_2}=\frac{500.4}{500+300}=2,5m\text{/}s\)

2 tháng 3 2020

cảm ơn

Đây là tóm tắt của đề mà ông thầy mình cho . Bạn nào giải các bài tập dưới đây cho mình với . Cảm ơn m.n 1) S1=\(\frac{1}{4}\)S có v1=12m/s, v2=54km/h.Tìm v12 ? 2) AB=600m , 2 xe chuyển động ngược chiều, v1=4v2=10 m/s. Sau bao lâu 2 xe gặp nhau, chỗ gặp nhau cách B bao xa. 3) x1=50-6t (m/s), x2=10+5t (m/s), Ox1⊥Ox2 a. Tìm △x b.Tìm △xmin 4) Xe khởi hành sau 10s, vận tốc 36km/h a. Tìm vt5 ...
Đọc tiếp

Đây là tóm tắt của đề mà ông thầy mình cho . Bạn nào giải các bài tập dưới đây cho mình với . Cảm ơn m.n

1) S1=\(\frac{1}{4}\)S có v1=12m/s, v2=54km/h.Tìm v12 ?

2) AB=600m , 2 xe chuyển động ngược chiều, v1=4v2=10 m/s. Sau bao lâu 2 xe gặp nhau, chỗ gặp nhau cách B bao xa.

3) x1=50-6t (m/s), x2=10+5t (m/s), Ox1⊥Ox2

a. Tìm △x b.Tìm △xmin

4) Xe khởi hành sau 10s, vận tốc 36km/h

a. Tìm vt5 b.Tìm s5 c.Tìm △s5

5) Xe có v0=54km/h, chuyển động chậm dần đều, khi đi được 400m thì dừng lại.

a. Tìm tmax b. Tìm △sc

6) Chuyển động cùng trục, x1=2t+t (m/s), x2=200-4t-6t2 (m/s)

a. Sau bao lâu 2 xe gặp nhau

b.Tìm △x5

7) x=20+2t+4t2 (m/s)

a.Tìm vt5 b.Tìm x5 c.Tìm s5

8) x=100-20t+t2 (m/s)

a.Tìm tốc độ sau 4s b. Tìm MXĐ (x)

9) Thuyền xuôi-ngược 2 bến sông AB=600m, v12=8m/s , v23=2m/s .Tìm tABA

10) Hai moto chạy song song với v1=5m/s ,v2=10m/s.Tìm v12 khi a.Chạy cùng chiều

b. Chạy ngược chiều

11) Từ điểm A (hA=320m) thả rơi tự do và chạm đất tại B (g=10m/s2)

a.Tìm tmax b.Tìm vmax

c. Sau 4s vật cách mặt đất bao xa

12) m=2kg, chuyển động tròn đều , sau 2 phút quay 120 vòng , R=1m

a.Tìm t b.Tìm aht c.Tìm Fht

13) Lò xo treo vật m=400g , K=80N/m.Tìm độ giãn lò xo

14) F12=24N , α=120o, F1=Fmax.Tìm F1, F2

0
8 tháng 1 2020

Ta xét toa xe + người. Khi người nhảy lên toa goòng ( theo phương ngang) với vận tốc \(\overrightarrow{V1}\), ngoại lực tác dụng lên hệ là trọng lực \(\overrightarrow{P}\) và phản lực đàn hồi \(\overrightarrow{N}\) của mặt đường

Vì các vật trong hệ chuyển động theo phương ngang nên các ngoại lực ( đều có phương thẳng đứng ) sẽ cân bằng nhau. Như vậy hệ ta khảo sát có thể coi là hệ kín. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

\(m1.\overrightarrow{V1}+m2.\overrightarrow{V2}=\left(m1+m2\right).\overrightarrow{V''}\) (1)

trong đó \(\overrightarrow{V''}\) là vận tốc của toa goòng sau khi người nhảy lên toa.

a)a) Trường hợp 1: ban đầu người và toa chuyển động cùng chiều. Chiếu (1) trên trục OxOx nằm ngang có chiều dương là chiều \(\overrightarrow{V2}\)\(\overrightarrow{V1}\) ta có

\(m1.V1+m2.V2=\left(m1+m2\right).\overrightarrow{V''}\)

\(\Rightarrow V''\frac{m1.v1+m2.v2}{m1+m2}=2,25m/s>0\)

Toa goòng tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 2,25m/s

b) Trường hợp 2: ban đầu người và toa goòng chuyển động ngược chiều.

chiếu (1) lên trục Ox như trên ta có

\(-m1.v1+m2.v2=\left(m1+m2\right)V''\)

suy ra \(V''=\frac{-m1.v1+m2.v2}{m1+m2}=0,75m/s>0\)

Toa goòng tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,750,75m/s