Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có: n R ( N O 3 ) 2 ; n N a C l = 0 , 4 V
Điện phân t giây thu được 0,3 mol hỗn hợp khí ở anot gồm O2 và Cl2 do vậy lúc này NaCl hết.
Nếu điện phân 2t giây thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ hỗn hợp 0,3 mol koh và 0,2 mol NaOH, không sinh ra kết tủa, do vậy lúc này dung dịch kiềm chỉ phản ứng với H+ và ion R2+ đã bị điện phân hết.
Bảo toàn e: n H + = 0,45V.2 - 0,4V = 0,5 => V = 1
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h
Chọn A.
+ Tại thời điểm t (s): Anot có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 (x mol)
với 0,2V + x = 0,3 (1) và n e ( 1 ) = 0 , 4 V + 4 x
+ Tại thời điểm 2t (s):
Anot: có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 với
Catot: Cu2+ đã điện phân hết và H2O đã điện phận tại catot sinh ra khí H2 (y mol)
Dung dịch sau điện phân trung hoà với được với bazơ Þ n H + = n OH - = 0 , 5 mol
Ta có: n H + bđ = 2 n H 2 + 0,5 = 4 n O 2 Þ 2y + 0,5 = 4.(0,1V + 2x) (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra: V = 1 lít.