Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Đáp án C
Ta có bảng sau:
Có P 1 P 2 = 1 , 5 2 + r 2 9 ( 1 + r 2 ) = 0 , 2 ⇔ r = 0 , 75
Có P P 1 = 36 r 2 , 25 2 + r 2 . 1 + r 2 r = 10 ⇒ P = 10 P 1 = 1200 ( W )
Công suất tiêu thụ được tính theo công thức
$P = {I^2}r = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + Z_L^2}}$
Khi mắc các nguồn điện xoay chiều lần lượt vào cuộn dây thì công suất tương ứng là
$\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + Z_L^2}}(1)\\{P_2} = \frac{{{{\left( {3U} \right)}^2}r}}{{{r^2} + {{\left( {1,5{Z_L}} \right)}^2}}}(2)\\{P_3} = \frac{{{{\left( {6U} \right)}^2}r}}{{{r^2} + {{\left( {2,25{Z_L}} \right)}^2}}}(3)\end{array} \right.$
Từ (1) và (2) ta có:
$\frac{{600}}{{120}} = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{({r^2} + Z_L^2)}}{{{r^2} + 2,25Z_L^2}}$
Suy ra cảm kháng
ZL = $\frac{{4r}}{3}$
Từ (2) và (3) ta có
$\begin{array}{l}\frac{{{P_3}}}{{{P_1}}} = \frac{{36({r^2} + Z_L^2)}}{{{r^2} + {{\left( {2,25{Z_L}} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow {P_3} = 120 \times \frac{{36\left( {{r^2} + {{\left( {\frac{{4r}}{3}} \right)}^2}} \right)}}{{{r^2} + {{\left( {2,25.\frac{{4r}}{3}} \right)}^2}}} = 1200(W) \end{array}$
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Mạch chỉ có điện trở thuần thì u cùng pha với i.
Nếu \(u=U_0\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)
Thì: \(i=I_0\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)
\(\Rightarrow\frac{u}{U_0}=\frac{i}{I_0}\)
\(\Rightarrow\frac{u^2}{U_0^2}+\frac{i^2}{I_0^2}=1\) là sai.
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
Thay đổi L để công suất đạt giá trị lớn nhất \(\Rightarrow Z_L=Z_C=30\Omega\)
\(u_{RC}\) vuông pha với \(u_d\) \(\Rightarrow \tan\varphi_{RC}.\tan\varphi_d=-1\)
\(\Rightarrow \dfrac{-Z_C}{R}.\dfrac{Z_L}{r}=-1\)
\(\Rightarrow \dfrac{-30}{60}.\dfrac{30}{r}=-1\)
\(\Rightarrow r= 15\Omega\)
Công suất: \(P=\dfrac{U^2}{R+r}=\dfrac{180^2}{60+15}=432W\)
Chọn A
Ta có:
\(U_C=56V\)
\(U_d^2=U_R^2+U_L^2=160^2\) (1)
\(U^2=U_R^2+(U_L-U_C)^2=120^2\)
\(\Rightarrow U_R^2+U_L^2-2U_LU_C+U_C^2=120^2\)
\(\Rightarrow 160^2-2U_L.56+56^2=120^2\)
\(\Rightarrow U_L=128V\)
Thế vào (1) suy ra \(U_R=96V\)
Có \(Z_L=\omega.L=10\pi(\Omega)\)
Có \( \dfrac{U_L}{U_R}=\dfrac{Z_L}{R}\) \(\Rightarrow \dfrac{128}{96}=\dfrac{10\pi}{R}\) \(\Rightarrow R= 7,5\pi(\Omega)\)
Đáp án: D
Công suất tiêu thụ được tính theo công thức P = I 2 r = U 2 r r 2 + Z L 2
Khi mắc các nguồn điện xoay chiều lần lượt vào cuộn dây thì công suất tương ứng là:
P 1 = U 2 r r 2 + Z L 2 (1); P 2 = ( 3 U ) 2 r r 2 + ( 1 , 5 Z L ) 2 (2); P 3 = ( 6 U ) 2 r r 2 + ( 2 , 25 Z L ) 2 (3)
Từ (1) và (2) ta có: 600 120 = P 2 P 1 = 9 ( r 2 + Z L 2 ) r 2 + 2 , 25 Z L 2 ⇒ Cảm kháng Z L = 4 r 3
Từ (1) và (3) ta có: P 3 P 1 = 36 ( r 2 + Z L 2 ) 2 r 2 + ( 2 , 25 Z L ) 2 ⇒ P 3 = 120 . 36 r 2 + 4 r 3 2 r 2 + 2 , 25 . 4 r 3 2 = 1200 ( W ) .
Đáp án C