Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây cao nhât : aabb : 100cm
ð Cây 80 cm có (100 – 80 ): 10 = 2 gen trội
ð Các KG cho KH 80cm :
AAbb , AaBb , aaBB => 3KG
Đáp án : A
Đáp án A
Tăng 1 alen trội làm cây cao thêm l0 cm Cây có 2 alen trội sẽ có chiều cao 180 - 20 = 160
Đáp án D
Đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1).(1:1)
Xét các phép lai của đề bài:
(1) cho tỉ lệ kiểu hình là (3:1).(1:1)
(2) cho tỉ lệ kiêu hình là (1:1).(1:1)
(3) cho tỉ lệ kiêu hình là (1:1).(1:1)
(4) cho tỉ lệ kiêu hình là 1:1:1:1 (do cơ thể Ab/aB cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%).
(5) cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
(6) cho tỉ lê kiểu hình là 1:1:1:1
→ Có 4 phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là 2, 3, 4,6.
Đáp án C
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.
Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng
Ta có P sau khi bị tác động cosixin thì AaBb => AAaaBb
Lai AAaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có
AAaa x Aa => 1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa
Bb x Bb => 1 BB : 2 Bb : 1 bb
Kết quả phân li kiểu gen của phép lai là
(1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa)( 1 BB : 2 Bb : 1 bb)
= (1AAA BB: 5 AAaBB: 5 AaaBB : 1aaaBB: 2AAABb : 10 AAaBb: 10 AaaBb : 2aaaBb: 1AAAbb : 5 AAabb: 5 Aaabb : 1aaabb
ð Đáp án B
Đáp án B
- Ta có P sau khi bị tác động côsixin thì AaBb → AaaaBb (vì côsixin có tác dụng ngăn cản hình thành thoi vô sắc, dẫn đến NST nhân đôi nhưng không phân li).
F1 : Lai AaaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có:
Kết quả phân li chung kiểu gen của phép lai là
→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 → B đúng
- A sai vì, F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là: (1:4:1)(1:1:1)(1:1)(1:1) chứ không phải tỉ lệ 4:4:2:2:1:1.
- C, D sai, vì tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là: (11A=:1aaa)(3B-:1bb)= 33 đỏ : 15 trắng chứ không phải là 25 đỏ : 11 trắng
Đáp án A
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung III đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án A
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu
Đáp án B
Đây là bài toán tương tác cộng gộp của các gen không alen
Cây cao nhất là 100cm => cây không có alen trội =>kiểu gen của nó là aabb
Cứ 1 gen trội làm chiều cao cây giảm 10cm nên cây có chiều cao 80 cm là cây có 2 gen trội và 2 gen lặn