Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:
* Bệnh bạch tạng:
- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa
Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.
→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.
- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.
Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.
* Bệnh máu khó đông:
- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.
- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.
* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là: 5/6 x 3/4 = 5/8
Đáp án A
Ở đây,xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bình thường sẽ bằng 1 - xác suất sinh con bị bệnh
-Xét về bên người vợ trong gia đình đang xét:
Ông bà ở thế hệ thứ II: 1 người bị bệnh,1 người bình thường mà sinh ra được cả những người con bị bệnh và người con không bị bệnh chứng tỏ:
+Người mẹ không bị bệnh ở thế hệ thứ II mang cặp gen dị hợp
+Những người con không bị bệnh ở thế hệ thứ III cũng mang kiểu gen dị hợp Aa(1)
=> Người vợ trong gia đình đang xét mang kiểu gen Aa
-Xét về bên người chồng ở trong gia đình đang xét:
Tương tự như lí luận bên người vợ thì ở thế hệ thứ II bên nhánh người chồng thì cả 2 bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp AaxAa.
Mà Aa x Aa --> Tỷ lệ trong số những người con bình thường thì có 2/3Aa:1/3AA
Để cặp vợ chồng đang xét sinh ra được đứa con bị bệnh thì người chồng này phải mang cặp gen dị hợp(Aa).Mà theo lí luận ở trên thì Aa chiếm 2/3(2)
Xét phép lai để sinh ra người con bị bệnh của cặp vợ chồng đang xét:
Aa x Aa --> 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa => Người con mắc bệnh aa chiếm tỉ lệ 1/4 (3)
Kết hợp (1) (2) và (3) ta có Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh mắc bệnh với xác suất là: 1/4 x 2/3 x 100% = 1/6
=> Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là 1-1/6 =5/6
Đáp án B
- Xét bệnh mù màu:
Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY.
Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm).
Chồng có kiểu gen: XMY.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.
- Xét bệnh điếc:
Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)
Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 = 12,5%.
Đáp án B
- Xét bệnh mù màu:
Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY.
Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm).
Chồng có kiểu gen: XMY.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.
- Xét bệnh điếc:
Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)
Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 = 12,5%.
A : bình thường > a : mà màu
Vợ chồng nhìn màu bình thường :
XAXA x XAY hoặc XAXa x XAY
ð chắc chắn con gái không bi ̣ mù màu vì con gái nhận gen XA từ bố
Đáp án : B
A : quăn > a : thẳng
B : BT > b : mù màu
Xét tính trạng hình dạng tóc :
(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng
=> (5) Aa x (6) Aa
=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3
Tương tự (11) tóc quăn : 1/3AA : 2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3
Dạng tóc :
Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9
Xét tính trạng trên NST X
(9) mù màu XaY => (5) XAXa x (6) XAY
10 bình thường : XAY
Tương tự : (7) XAXa x (8) XAY
ð (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa
ð Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾
ð Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là :
ð ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3
Đáp án : D
Chọn đáp án C.
Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.
Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là
- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Đáp án A
Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu