K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2019

Lời giải:

Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .

Đáp án cần chọn là: C

20 tháng 8 2019

Lời giải:

Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P.

Đáp án cần chọn là: B

1. Cacbonhidrat là loại hợp chất hửu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố nào sau đây A. C,H,N B. C,H,N,O C. C,H,O D.C,H,O,S 2.căn cứ vào số lượng đơn phân cấu tạo nên cacbonhidrat, người ta chia cacbonhidrat làm mấy loại ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3.các đơn phân chủ yếu tham gia cấu tạo nên cacbonhidrat là loại đường đơn chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon? A.3 B.4 C.5 D.6 4.loại cacbonhidrat nào sau đây...
Đọc tiếp

1. Cacbonhidrat là loại hợp chất hửu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố nào sau đây

A. C,H,N

B. C,H,N,O

C. C,H,O

D.C,H,O,S

2.căn cứ vào số lượng đơn phân cấu tạo nên cacbonhidrat, người ta chia cacbonhidrat làm mấy loại ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

3.các đơn phân chủ yếu tham gia cấu tạo nên cacbonhidrat là loại đường đơn chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon?

A.3

B.4

C.5

D.6

4.loại cacbonhidrat nào sau đây là đường đơn?

A.saccarozo

B. Lactozo

C.glucozo

D.xenlucozo

5.loại cacbonhidrat nào sao đây là đường đôi

A. Saccarozo

B.galactozo

C.frutozo

D.tinh bột

6. Loại cacbonhidrat nào sau đây là đường đa

A.glucozo

B.lactozo

C.fructozo

D.glicogen

7. Loại cacbonhidrat nào sau đây là đường mía

A. Galactozo

B.glucozo

C. Saccarozo

D.mantozo

8.loại cacbonhirat nào sau đây là đường sữa

A. Lactozo

B. Frucozo

C. Mantozo

D.glucozo

1
30 tháng 11 2018

1.

C. C,H,O

2.

B. 3

3.

D. 6

4.

C. gluczo

5.

A. Saccarozo

6.

D. Glicogen

7.

C. Saccarozo

8.

A. Lactôz

- Khái niệm năng lượng, các trạng thái tồn tại của năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào. mỗi nội dung cho 1 ví dụ. - Đặc điểm nào trong cấu tạo của ATP làm cho nó trở thành đồng tiền ăng lượng của tế bào? - Thế nào là chuyển hóa vật chất? Bản chất của chuyển hoá vật chất? - Giải thích được chuyển hoá vật chất luôn đi kèm...
Đọc tiếp

- Khái niệm năng lượng, các trạng thái tồn tại của năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào. mỗi nội dung cho 1 ví dụ.

- Đặc điểm nào trong cấu tạo của ATP làm cho nó trở thành đồng tiền ăng lượng của tế bào?

- Thế nào là chuyển hóa vật chất? Bản chất của chuyển hoá vật chất?

- Giải thích được chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng..

- Cấu tạo của enzim, cơ chế tác động của enzim. Lấy ít nhất 2 ví dụ chứng minh vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất.

- Tế bào điều chỉnh hoạt tính của enzim bằng cách nào? Thế nào là ức chế ngược - vẽ một sơ đồ minh họa?.

- Khái niện hô hấp tế bào? bản chất của hô hấp tế bào?

- Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào? Nêu rõ số ATP tạo ra trong mỗi giai đoạn.

- Khái niệm quang hợp? Phương trình tổng quát của quang hợp à mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

- Đặc điểm của pha sáng và pha tối của quang hợp?

0
14 tháng 10 2020

Có 4 loại đại phân tử chính cấu tạo nên tế bào: Cacbohidrat, Lipid, Protein, Axit nucleic.

1) Carbonhdrat

a) Cấu trúc

- Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ $C, H, O$ theo nguyên tắc đa phân.

Phân loại

Đường đơn

(Mônôsaccarit)

Đường đôi

(Đisaccarit)

Đường đa

(Pôlisaccarit)
Ví dụ - Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ. - Saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ. - Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.
Cấu trúc

- Có từ 3 đến 7 nguyên tử cacbon trong phân tử.

- Dạng mạch thẳng hoặc vòng.
- Gồm hai phân tử đường đơn nối với nhau nhờ liên kết glicôzit bằng cách loại chung 1 phân tử nước.

- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng ngưng loại nước.

+ Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ.

+ Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen.
Tính chất Khử mạnh Mất tính khử Không có tính khử


b) Chức năng

- Là nguyên liệu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

- Là thành phần cấu trúc của tế bào.

- Là năng lượng dự trữ cho tế bào.

2. Lipit

a) Cấu trúc

- Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ête, benzen, clorofooc… không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: $C, H, O$.

Phân loại Đặc điểm cấu tạo
Lipit đơn giản

- Glixêrol $+$ 3 axit béo $ \longrightarrow$ Dầu, mỡ

- Rượu mạch dài $+$ axit béo $ \longrightarrow$ Sáp
Lipit phức tạp

- Glixêrol $+$ 2 axit béo $+$ phôtphat $ \longrightarrow$ Phôtpholipit có tính lưỡng cực, gồm 1 đầu ưa nước và 1 đuôi kị nước.

- Stêrôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesterôn và axit mật.


b) Chức năng

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học

- Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.

- Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hoocmôn, vitamin…

3. Prôtêin

a) Cấu trúc

- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.

- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: $C, O, H, N$.

- Đơn phân của prôtêin là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị $R$.

- Các axit amin nối nhau bằng liên kết peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi pôlipeptit.

- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.

- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau:

Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo $ \alpha$ hoặc gấp nếp $ \beta$ nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu.
Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipeptit.
Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.


b) Chức năng

- Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

- Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin.

- Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (thành phần của kháng thể).

- Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.

- Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (các loại enzim).

- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.

- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật.

4. Axit nuclêic

a) ADN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chủ yếu là $C, H, O, N$.

+ Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường đêôxiribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_4}$), bazơ nitơ ($A, T, G, X$).

+ Trên mạch đơn, các đơn phân nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste.

+ Trên hai mạch, các nuclêôtit đứng đối diện nhau từng đôi, nối với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: $A$ liên kết với $T$ bằng 2 liên kết hiđrô; $G$ liên kết với $X$ bằng 3 liên kết hiđrô.

+ Hai mạch ngược chiều nhau, xoắn phải, đường kính $20\,A^{0}$ mỗi vòng xoắn dài $34\,A^{0}$.

+ Ở tế bào nhân thực, ADN có dạng mạch thẳng; Ở tế bào nhân sơ, ADN có dạng mạch vòng.

- Chức năng:

+ Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền cấp độ phân tử.

+ Thông tin di truyền trên mạch mã gốc ADN quy định trình tự các ribônuclêôtit trên ARN, từ đó quy định trình tự các axit amin của prôtêin và biểu hiện thành tính trạng ở cơ thể sinh vật.

b) ARN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo bởi 4 nguyên tố chính: $C, H, O, N$.

+ Theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là 1 ribônuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường ribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_5}$) bazơ nitơ ($A, U, G, X$).

- Phân loại: ARN có 3 loại:

+ ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.

+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thùy.

+ ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.

- Chức năng:

+ mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng hợp prôtêin.

+ tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

+ rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm - nơi tổng hợp nên prôtêin.

a) Cấu trúc

- Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ $C, H, O$ theo nguyên tắc đa phân.

Phân loại

Đường đơn

(Mônôsaccarit)

Đường đôi

(Đisaccarit)

Đường đa

(Pôlisaccarit)
Ví dụ - Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ. - Saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ. - Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.
Cấu trúc

- Có từ 3 đến 7 nguyên tử cacbon trong phân tử.

- Dạng mạch thẳng hoặc vòng.
- Gồm hai phân tử đường đơn nối với nhau nhờ liên kết glicôzit bằng cách loại chung 1 phân tử nước.

- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng ngưng loại nước.

+ Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ.

+ Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen.
Tính chất Khử mạnh Mất tính khử Không có tính khử


b) Chức năng

- Là nguyên liệu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

- Là thành phần cấu trúc của tế bào.

- Là năng lượng dự trữ cho tế bào.

4. Lipit

a) Cấu trúc

- Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ête, benzen, clorofooc… không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: $C, H, O$.

Phân loại Đặc điểm cấu tạo
Lipit đơn giản

- Glixêrol $+$ 3 axit béo $ \longrightarrow$ Dầu, mỡ

- Rượu mạch dài $+$ axit béo $ \longrightarrow$ Sáp
Lipit phức tạp

- Glixêrol $+$ 2 axit béo $+$ phôtphat $ \longrightarrow$ Phôtpholipit có tính lưỡng cực, gồm 1 đầu ưa nước và 1 đuôi kị nước.

- Stêrôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesterôn và axit mật.


b) Chức năng

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học

- Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.

- Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hoocmôn, vitamin…

(*) So sánh cacbohiđrat và lipit:

Nội dung so sánh Cacbohiđrat Lipit
Cấu trúc hóa học

Tỉ lệ $C: H: O$ theo tỉ lệ $1:2:1$ (đường đơn).

Đa phân.

Tỉ lệ $C: H: O$ là khác nhau.

Không theo cấu trúc đa phân.
Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân hủy.
Vai trò

- Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa.

- Đường đôi: cung cấp năng lượng, vận chuyển chất.

- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh bột, glicôgen); tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ); kết hợp với prôtêin.

- Tham gia cấu trúc màng sinh học.

- Là thành phần các hoocmôn, vitamin.

- Dự trữ năng lượng cho tế bào.

- Đảm nhận nhiều chức năng sinh học khác.


5. Prôtêin

a) Cấu trúc

- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.

- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: $C, O, H, N$.

- Đơn phân của prôtêin là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị $R$.

- Các axit amin nối nhau bằng liên kết peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi pôlipeptit.

- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.

- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau:

Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo $ \alpha$ hoặc gấp nếp $ \beta$ nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu.
Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipeptit.
Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.


b) Chức năng

- Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

- Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin.

- Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (thành phần của kháng thể).

- Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.

- Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (các loại enzim).

- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.

- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật.

6. Axit nuclêic

a) ADN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chủ yếu là $C, H, O, N$.

+ Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường đêôxiribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_4}$), bazơ nitơ ($A, T, G, X$).

+ Trên mạch đơn, các đơn phân nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste.

+ Trên hai mạch, các nuclêôtit đứng đối diện nhau từng đôi, nối với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: $A$ liên kết với $T$ bằng 2 liên kết hiđrô; $G$ liên kết với $X$ bằng 3 liên kết hiđrô.

+ Hai mạch ngược chiều nhau, xoắn phải, đường kính $20\,A^{0}$ mỗi vòng xoắn dài $34\,A^{0}$.

+ Ở tế bào nhân thực, ADN có dạng mạch thẳng; Ở tế bào nhân sơ, ADN có dạng mạch vòng.

- Chức năng:

+ Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền cấp độ phân tử.

+ Thông tin di truyền trên mạch mã gốc ADN quy định trình tự các ribônuclêôtit trên ARN, từ đó quy định trình tự các axit amin của prôtêin và biểu hiện thành tính trạng ở cơ thể sinh vật.

b) ARN

- Cấu trúc:

+ Được cấu tạo bởi 4 nguyên tố chính: $C, H, O, N$.

+ Theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là 1 ribônuclêôtit với 3 thành phần: Axit phôtphoric (${H_3}P{O_4}$), đường ribôzơ (${C_5}{H_{10}}{O_5}$) bazơ nitơ ($A, U, G, X$).

- Phân loại: ARN có 3 loại:

+ ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.

+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thùy.

+ ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.

- Chức năng:

+ mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng hợp prôtêin.

+ tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

+ rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm - nơi tổng hợp nên prôtêin.

1. Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 2. Các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ. Thành tế bào Màng sinh chất Tế bào chất Vùng nhân 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực. 4. Nêu cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực có cấu trúc màng đơn. 5. Nêu cấu tạo và...
Đọc tiếp

1. Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
2. Các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ.

  • Thành tế bào
  • Màng sinh chất
  • Tế bào chất
  • Vùng nhân


3. Trình bày cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực.

4. Nêu cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực có cấu trúc màng đơn.

5. Nêu cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực có cấu trúc màng kép.
6. Trình bày cấu trúc và chức năng của các thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật.
7. Tại sao nói: “Màng sinh chất có cấu trúc mô hình khảm động”? Cấu trúc đó có ý nghĩa gì đối với tế bào?
8. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
9. Thế nào là vận chuyển thụ động? Trình bày các kiểu vận chuyển thụ động.
10. Thế nào là vận chuyển chủ động? Trình bày cơ chế và ý nghĩa của vận chuyển chủ động.
11. Sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?
12. Phân biệt 3 loại môi trường ưu trương, đẳng trương, nhược trương về khái niệm, chiều di chuyển của chất tan và chiều di chuyển của nước.
13. Thế nào là nhập bào? Nhập bào gồm những loại nào?
.14. Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim.
15. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.

2
10 tháng 11 2018

Câu 1:

Hỏi đáp Sinh học

7 tháng 11 2020

Câu 2:

Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông

22 tháng 9 2021

1 A 2 C

3 C

22 tháng 9 2021

thanks bn

2 tháng 1 2018

A.đc cấu tạo từ các mô

2 tháng 1 2018

Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào :

A. Đươc cấu tạo từ mô

B.Được hình thành từ các tế bào có trước .

C. Là đơn vị chức năng của tế bào xống

 

D. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống

1. Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định chủ yếu bởi A. Nhóm amin và nhóm cybolxyl B. Số lượng polipeptit trong phân tử protein C. Liên kết peptit liên kết hidro và liên kết khác D. Số lượng thành phần và trật tự xắp sếp axit amin 2. Cấu trúc bậc II của protein chủ yếu được duy trì ổn định nhờ loại liên kết nào sao đây A. Liên kết H B. Liên kết peptit C. Liên kết ion D....
Đọc tiếp

1. Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định chủ yếu bởi

A. Nhóm amin và nhóm cybolxyl

B. Số lượng polipeptit trong phân tử protein

C. Liên kết peptit liên kết hidro và liên kết khác

D. Số lượng thành phần và trật tự xắp sếp axit amin

2. Cấu trúc bậc II của protein chủ yếu được duy trì ổn định nhờ loại liên kết nào sao đây

A. Liên kết H

B. Liên kết peptit

C. Liên kết ion

D. Liên kết đi sunfit

3. Kêratin là tp cấu tạo nên lông tóc móng ở động vật vd minh họa cho chức năng nào sau đây của protein

A. Cấu tạo tb và cơ thể

B. Vận chuyển các chất

C. Bảo vệ cơ thể

D. Xúc tác pư hóa sinh

4. Hêmôlôbin có khả năng kết hợp với O2 mang O2 tới các tb của cơ thể vd minh họa cho chức năng nào của protein

A. Bảo vệ cơ thể

B. Xúc tác pư hóa sinh

C. Vận chuyển các chất

D. Dự trữ axit amin

5. Inteferon là protein đặc biệt do tb tiết ra để chống lại virut vd minh họa cho chức năng nào của protein

A. Bảo vệ cơ thể

B. Xúc tác pư hóa sinh

C. Vận chuyển các chất

D. Dự trữ axit amin

6. Protein nào sao đây có vai trò điều hòa nồng độ đường huyết trong cơ thể

A. Insulin

B. Kêratin

C. Côlagen

D. Gloobulin

7.khi nói về cấu trúc của protein và chức năng của protein có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Protein có cấu trúc đa phân với nhiều loại đơn phân

II. Protein cấu tạo từ 1 chuỗi hoặc nhiều chuỗi polipeptit

III. Protein tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể

IV. Protein có chức năng là truyền đạt thông tin di truyền

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

8.khi nói về protein có bao nhiêu phát biểu đúng

1. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân đơn phân là axit amin

2. Protein được cấu tạo từ 1 nhiều chuỗi polipeptit

3. Mang thông tin qui định tính trạng trên cơ thể sinh vật

IV. PROTEIN được tổng hợp dựa trên khuôn mẩu của mARN

A. 1

B. 2

C.3

D.4

9. Nhóm thực phẩm nào sau đây giàu protein

A . Gạo khoai tây thịt cá

B.sữa các loại đậu cá thịt

C. Rau xanh gạo thịch trứng

D. Ngô sữa thịt rau xanh

10. Có bao nhiêu ht sau đây thể hiện sự biến tính của protein

I. Lòng trắng trứng đông lại sau khi luột

II. Thịt cua vón cục và nỗi từng màng khi đun nước luột cua

III. sữa đậu nành bị kết tủa khi vắt chanh vào

IV. Sợi tốc duỗi thẳng khi bị ép ở nhiệt cao

A. 1 B.2 C.3 D.4

11. Loại đường nào sao đây tham gia cấu tạo axit nucleit

A. Pentozo

B. Lactozo

C. Glucozo

D. Frucozo

12. Axit nucleit protein đều cấu tạo theo nguyên tắc nào sao đây

A. Đa phân

B. Đơn phân

C. Bổ sung

D. Bán bảo tồn

2
4 tháng 12 2018

1.D Số lượng,thành phần và trật tự sắp xếp axit amin.

2.A Liên kết hidro.

3.A Cấu tạo tế bào và cơ thể.

4.C Vận chuyển các chất.

5. A Bảo vẹ cơ thể.

6. A Insulin.

7. B 2

8. A 1

9. B Sữa,các loại đậu,cá,thịt.

10. C 3

11. A Pentozo

12. A Đa phân

29 tháng 10 2020

BÀI LÀM

1. D. Số lượng,thành phần và trật tự sắp xếp axit amin.

2. A. Liên kết hidro.

3. A. Cấu tạo tế bào và cơ thể.

4. C. Vận chuyển các chất.

5. A. Bảo vẹ cơ thể.

6. A. Insulin.

7. B. 2

8. A. 1

9. B. Sữa,các loại đậu,cá,thịt.

10. C. 3

11. A. Pentozo

12. A Đa phân

Nếu thích thì cho mình một tick!ok

2 tháng 8 2018

a. * Cấu tạo và chức năng hệ hô hấp ở người :
Hệ hô hấp gồm hai cơ quan chính là : Các đường dẫn khí và Hai lá phổi.
- Các đường dẫn khí :
+ Mũi : . Có nhiều lông mũi.
. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày.
. Có lớp mao mạch dày đặc.
+ Họng : Có tuyến amiđam và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.
+ Thanh quản : Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt ) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
+ Khí quản : . Cấu tạo bởi 15 - 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
+ Phế quản : Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
- Hai lá phổi gồm :
Lá phổi phải có 3 thùy ; Là phổi trái có 2 thùy :
+ Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch.
+ Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đcự,. Có tới 700 - 800 triệu phế nang.

b. Ở đông vật đơn bào hay đa bào như ruột khoang, giun tròn .. TĐK thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay qua bề mặt cơ thể-> hô hấp bằng mang(cá) -> hô hấp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt và phổi (lưỡng cư) -> hô hấp bằng phổi (bò sát) -> hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí (chim) -> hô hấp bằng phổi (người)