K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1:Dãy các kí hiệu hoá học nào sau đây đúng:

A. Đồng: CU, Sắt: Fe, Canxi: Ca, Natri: na.

B. Đồng: Cu, Sắt: fe, Canxi: CA, Natri: NA.

C. Đồng: Cu, Sắt: FE, Canxi: ca, Natri: Na.

D. Đồng: Cu, Sắt: Fe, Canxi: Ca, Natri: Na.

2:Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca                  B. Na                C. S                       D. Fe

3:Phân tử khối của H2SO4 là

A. 100 đvC

B. 126 đvC

C. 84 đvC

D. 98 đvC

4:Hoá trị của C trong hợp chất CH4 là?

A. I                    B. IV                    C. III                           D. II 

5:Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 78. Nguyên tử khối của M là:

A. 24                   B. 27                      C. 56                 D. 64

6:Dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử                                 B. Kích thước của phân tử C. Số lượng nguyên tử trong phân tử              D. Nguyên tử cùng loại hay                          khác loại

 

1
3 tháng 11 2021

không ai trả lời à

17 tháng 7 2019

Bài 1:

Axit sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidroxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat: CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri Aluminat: NaAlO2

Bài 2:

1) 4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2) 2Ca + O2 → 2CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

3) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2

2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

17 tháng 7 2019

Bài 1

Viết CTHH của những chất có tên sau :

Axit Sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidoxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat : CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri ALuminat: NaAlO2

11 tháng 9 2019

Sắt (III) sunfat + Natri hidroxit →Sắt (III) hidroxit + natri sunfat

Áp dụng ĐLBTKL, ta có :

msắt (III) sunfat + mnatri hidroxit = msắt (III) hidroxit + mnatri sunfat

mnatri hidroxit = msắt (III) hidroxit + mnatri sunfat - msắt (III) sunfat

= 10,7 + 21,3 – 20 = 12 (gam).

Những câu nào có trên mạng thì mk tham khảo nha k phải làm lai nx

11 tháng 9 2019

PTHH: Fe2(SO4)3 + NaOH ----> Fe(OH)3↓ + Na2SO4

Theo định luật bảo toàn khối lượng và PTHH, ta có:

mFe2(SO4)3 + mNaOH = mFe(OH)3 + mNa2SO4

=> Khối lượng NaOH đã phản ứng là:

mNaOH = ( mFe(OH)3 + mNa2SO4 ) - mFe2(SO4)3

= (10,7+21,3)-20 = 12 (g)

Chúc bạn học tốt!!

6 tháng 9 2016

a/ Theo quy tắc hóa trị : 

+) P(III) và H(I)  => \(PH_3\)

+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)

+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)

b/

+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)

Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)

Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)

Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)

Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :

+) \(NaOH\)

+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

29 tháng 9 2017

sao bang 1/2 duoc ban

16 tháng 10 2018

Câu1: hợp chất X có công thức hóa học Na2RO3 có phân tử khối bằng 126. Cho biết Na bằng 23, O bằng 16 . R là nguyên tố:

A.C B. Si C. S D. Cr

Câu 2 . Nhóm chỉ có các chất là:

A. Sắt ,thước kẻ , than chì

B. Ấm nhôm , đồng ,ca nhựa

C. Muối ăn, đường ,bạc

D. Bút bi , nước , túi nilon

Câu 3. không ký được biểu hiện bằng mấy công thức hoá học:

A.1 B.ko thể biểu diễn

C. 2 D.3

Câu 4.khí cacbonic(CO2) gồm :

A.2 đơn chất là cacbon và oxi

B. Một nguyên tố cacbon và 2 nguyên tố oxi

C. 1đơn chất cacbon và phân tử oxi

D. 1 nguyên tử cacbon và 2 ngyuên tử oxi

Câu 5. Hạt nhân của nguyên tử nào có 8 proton :

A. Cacbon B. Oxi C. Hiđro D. Natri

16 tháng 10 2018

1 . c

2. c

3.b

4.b

5.b

7 tháng 8 2016

bài 1: N2+3H2-->3NH3
3Fe+2O2-->Fe3O4
CO2+Ca(OH)2-->CaCO3+H2O
3C+2Fe2O3-->4Fe+3CO2
3Ca+2H3PO4-->Ca3(PO4)2+3H2
Na+S--> Na2S 
2Al+3Cl2-->2AlCl3 
Fe3O4+4CO-->3Fe+4CO2
Fe+3Br2-->2FeBr3
2KClO3--->2KCl+3O2
2NaNO3-->2NaNO2+O2 
Na2CO3+MgCl2-->MgCO3+2NaCl 
2HNO3+Ca(OH)2-->Ca(NO3)2+2H2O 
2H3PO4+3Ca(OH)2-->Ca3(PO4)2+6H2O

18 tháng 4 2020

cám ơn bạn

Câu 1: a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl. b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2. Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho. Câu 3: Một kim loại M tạo muối sunfat có dang M2(SO4)3. Hãy xác định công thức...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.

b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.

Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho.

Đề kiểm tra Hóa học 8

Câu 3: Một kim loại M tạo muối sunfat có dang M2(SO4)3. Hãy xác định công thức muói nitrat của kim loại M.

Câu 4: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên.

Câu 5: Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, NO2, FeCl2, N2O3, MnSO4, SO3, H2S. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).

Câu 6: Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a) Fe2(SO4)3 b) O3 c) CuSO4

Câu 7: Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu gji đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả):

a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).

b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.

c) Biết:

- Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3.

- Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là H3Y.

Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối).

Câu 8: Biết số proton trong hạt nhân của oxi là 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhiều nhất?

A. SiO2

B. Al2O3

C. CaCl2

D. KCl

Câu 9: Biết 1đvC = 1,66.10-24 gam. Nguyên tử (Z) nặng 5,312.10-23 gam. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố (Z).

Câu 10: Hãy biểu diễn các ý sau:

a) Bốn nguyên tử nhôm

b) Mười phân tử clo

c) Bảy nguyên tử oxi

d) Chín phân tử muối ăn (NaCl)

Câu 11: Tính hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong các công thức hóa học sau: AlCl3, CuSO4, N2O5, NO2, Fe(OH)3, SO2, Fe(NO3)2.

Câu 12: Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4, biết MX = 84 đvC. Xác định hóa trị của Mg trong hợp chất (X) vừa lập.

Câu 13: Biết 1/4 nguyển tử (X) nặng bằng 1/2 nguyên tử silic. Hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố (X).

Câu 14 : Một hợp chất (X) có chứa 94,118% lưu huỳnh và còn lại là hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử S và H trong phân tử hợp chất (X).

Câu 15 : Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sau : O ( Z=8) , N ( Z=14 ) , K ( Z=19 ) , P ( Z=15 ).

Câu 16 : Hãy tính phân tử khối của các hợp chất sau : Al2O3 ; Al2(SO4)3 ; Fe(NO3)3 ; Na3PO4 ; Ca(H2PO4)2 ; Ba3(PO4)2 ; ZnSO4 ; AgCl ; NaBr.

Câu 17: Electron trong nguyên tử hidro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân là 10000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu tức là bán kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu mét?

1
30 tháng 10 2017

Câu 1:

a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.

-CTHH là CaO

-CTHH AlCl3

b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.

MH2O=18g/mol

MMg3(PO4)2=262g/mol

MCa(OH)2.=74g/mol

Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho.

- số proton trong hạt nhân nguyên tử photpho là 15p

- số electron ở lớp vỏ nguyên tử là 15e

- có 3 lớp e

- lớ e ngoài cùng có số e là 5e

12 tháng 11 2018

2.

a) \(CTHH:Fe_2O_3\)

\(PTK:56\times2+16\times3=160\left(đvC\right)\)

b) \(CTHH:Na_3PO_4\)

\(PTK:23\times3+31+16\times4=164\left(đvC\right)\)

c) \(CTHH:CaCl_2\)

\(PTK:40+35,5\times2=111\left(đvC\right)\)

12 tháng 11 2018

a) \(NO\rightarrow N\left(II\right)\)

\(NO_2\rightarrow N\left(IV\right)\)

\(N_2O_3\rightarrow N\left(III\right)\)

\(N_2O_5\rightarrow N\left(V\right)\)

b) \(BaCl_2\rightarrow Ba\left(II\right)\)

\(CuSO_4\rightarrow Cu\left(II\right)\)

\(Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(II\right)\)

\(K_2CO_3\rightarrow K\left(I\right)\)

\(Zn\left(OH\right)_2\rightarrow Zn\left(II\right)\)

18 tháng 11 2017

a.Fe2O3+3H2SO4----->Fe2(SO4)3+3H2O

b.Fe3O4+4H2SO4----->Fe2(SO4)3+FeSO4+4H2O

c.2Al(OH)3+3H2SO4----->Al2(SO4)3+6H2O

d.Fe(OH)2+H3PO4----->FeHPO4+2H2O

đ.KOH+H3PO4----->KH2PO4+H2O

e.2Fe(OH)2+O2+H2O----->2Fe(OH)3

25 tháng 11 2017

f.2Na3PO4+3CaCl2→Ca2(PO4)2+6NaCl


17 tháng 8 2016

Chất 1 nặng hơn chất 2

PTK chất 1 là: (152 + 64) : 2 = 108 (đvc)

PTK chất 2 là: (152 - 64) : 2 = 44 (đvc)

Gọi chất 1 là A2B5 chất 2 là A2B

Ta có: MA x 2 + MB x 5= 108

           MA x 2 + MB x 1= 44

=> MB x 4 = 108 - 44 = 64 

=> MB = 16 (đvc)  => 2MA = 28 => MA = 14

Vậy B là Oxi; A là Nito

PTK chất 1 nặng hơn O2 là: 108 : 32 = 3,375(lần)

PTK chất 2 nặng hơn O2 là: 44 : 32 = 1,375(lần)

4 tháng 8 2019

Bạn ơi, cho hỏi vì sao chất 1 nặng hơn chất 2 vậy ạ?