Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có một địa chỉ duy nhất, gọi là địa chỉ IP, nhằ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 9 2023

+) Số cách chọn hai kí tự “a,d” là: \({P_2} = 2!\) (cách)

+) Số cách chọn bốn kí tự “b,c,e,g” là: \(A_6^4\) (cách)

+) Áp dụng quy tắc nhân, số phần tử của tập A là: \(2!.A_6^4 = 720\) (phần tử)

26 tháng 2 2020

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

okay kb luôn :

Có 1 người muốn làm quen với 1 cô gái, liền chạy lại hỏi tên,cô gái nói:
- Anh hãy đếm xem trong giỏ có bao nhiêu cây bắp thì khắc biết tên tôi.
Người có đếm được 12 cây bắp,hỏi cô gái đó tên gì?
=> Đáp án: Tố Nga.
Người ta phát hiện ra xác chết của một chàng trai treo cổ chết ở nóc nhà. Dưới chân cậu ta cách khoảng 20 cm đến sàn nhà là một vũng nước lớn. Hỏi cậu ta làm sao để có thể leo lên nóc nhà mà tự tử được?
Đáp án: cậu ta tự tử bằng cách đứng lên tảng nước đá!
NV
21 tháng 4 2023

Không gian mẫu: \(A_6^3=120\)

Gọi số cần lập có dạng \(\overline{abc}\)

Số chia hết cho 5 \(\Rightarrow c=5\) (1 cách chọn)

Chọn và hoán vị cặp ab: \(A_5^2=20\) cách

\(\Rightarrow1.20=20\) số chia hết cho 5

Xác suất: \(P=\dfrac{20}{120}=\dfrac{1}{6}\)

3 tháng 5 2016

Diện tích xung quanh là: 1,5 + 0,6 . 2 . 8 = 32,8 m2

Diện tích mặt đáy là: 1,5 . 0,6 = 0,9 m2

Diện tích quét sơn là: 32,8 + 0,9 = 33,7 m2

3 tháng 5 2016

Bài giải :

Diện tích xung quanh của cái thùng dạng hình hộp chữ nhật đó là :

( 1,5 + 0,6 ) x 2 x 8 = 33,6 ( m2 )

Diện tích mặt đáy của cái thùng dạng hình hộp chữ nhật đó là :

1,5 x 0,6 = 0,9 ( m2 )

Diên tích quét sơn là :

33,6 + 0,9 = 34,5 ( m2 )

Đáp số : 34,5 m2 .

Bài tập Toán lớp 10 chương 1Bài 1. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biếna. Số 11 là số chẵn.                  b. Bạn có chăm học không?c. Huế là một thành phố của Việt Nam.    d. 2x + 3 là một số nguyên dương.e. 4 + x = 3.                       f. Hãy trả lời câu hỏi này!g. Paris là thủ đô nước Ý.             h....
Đọc tiếp

Bài tập Toán lớp 10 chương 1

Bài 1. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến

a. Số 11 là số chẵn.                  b. Bạn có chăm học không?

c. Huế là một thành phố của Việt Nam.    d. 2x + 3 là một số nguyên dương.

e. 4 + x = 3.                       f. Hãy trả lời câu hỏi này!

g. Paris là thủ đô nước Ý.             h. Phương trình x² – x + 1 = 0 có nghiệm.

i. 13 là một số nguyên tố.              j. x² + 1 không phải số nguyên tố.

Bài 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng? Giải thích.

a. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3.      b. Nếu a ≥ b thì a² ≥ b².

c. Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 6.      d. π > 2 và π < 4.

e. 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.         f. 81 là số chính phương.

g. 5 > 3 hoặc 5 < 3.                        h. Số 15 chia hết cho 4 hoặc cho 5.

Bài 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Giải thích.

a. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

b. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.

c. Tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau và một góc bằng 60°.

d. Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.

e. Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.

f. Hình chữ nhật có hai trục đối xứng.

g. Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

h. Một tứ giác nội tiếp được đường tròn khi và chỉ khi nó có hai góc vuông.

Bài 4. Cho mệnh đề chứa biến P(x), với số thực x. Tìm x để P(x) là mệnh đề đúng nếu

a. P(x): "x² – 5x + 4 = 0"          b. P(x): "x² – 3x + 2 > 0"

c. P(x): "2x + 3 ≤ 7"             d. P(x): "x² + x + 1 > 0"

Bài 5. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a. Số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 3.

b. Số tự nhiên n có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.

c. Tứ giác ABCD có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.

d. Số tự nhiên n chỉ có 2 ước số là 1 và n.

Bài 6. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a. ∀x ∈ R, x² > 0.                      b. Bài tập Toán lớp 10 chương 1: Mệnh đề - Tập hợp∈ R, x > x².

c. Bài tập Toán lớp 10 chương 1: Mệnh đề - Tập hợp∈ Q, 4x² – 1 = 0.                 d. ∀x ∈ R, x² – x + 7 > 0.

e. ∀x ∈ R, x² – x – 2 < 0.                f. Bài tập Toán lớp 10 chương 1: Mệnh đề - Tập hợp∈ R, x² = 3.

g. ∀x ∈ N, n² + 1 không chia hết cho 3.      h. ∀x ∈ N, n² + 2n + 5 là số nguyên tố.

i. ∀x ∈ N, n² + n chia hết cho 2.           k. ∀x ∈ N, n² – 1 là số lẻ.

Bài 7. Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai

a. P: "Phương trình x² – x + 1 = 0 có nghiệm."

b. Q: "17 là số nguyên tố"

c. R: "Số 12345 chia hết cho 3"

d. S: "Số 39 không thể biểu diễn thành tổng của hai số chính phương"

e. T: "210 – 1 chia hết cho 11".

Bài 8. Phát biểu các mệnh đề sau sử dụng khái niệm "điều kiện cần", "điều kiện đủ":

a. Nếu một số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5 thì nó chia hết cho 5.

b. Nếu a + b > 0 thì một trong hai số a và b phải dương.

c. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3.

d. Số tự nhiên n là số lẻ khi và chỉ khi n² là số lẻ.

e. Nếu a và b đều chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.

f. Một số chia hết cho 6 khi và chỉ khi nó chia hết cho 2 và cho 3.

g. Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.

h. Nếu tứ giác là hình thoi thì có hai đường chéo vuông góc với nhau.

i. Nếu tam giác đều thì nó có hai góc bằng nhau.

j. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.

k. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có ba góc vuông.

l. Một tứ giác nội tiếp được trong đường tròn khi và chỉ khi nó có hai góc đối bù nhau.

m. Hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng nhau là hình vuông và ngược lại.

n. Tam giác có ba đường cao bằng nhau là tam giác đều và ngược lại.

p. Một số tự nhiên có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và ngược lại.

Bài 9. Chứng minh các mệnh đề sau bằng phương pháp phản chứng.

a. Nếu a + b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1.

b. Một tam giác không phải là tam giác đều thì có ít nhất một góc nhỏ hơn 60°.

c. Nếu x ≠–1 và y ≠–1 thì x + y + xy ≠–1.

d. Nếu tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của chúng là một số chẵn.

e. Nếu x² + y² = 0 thì x = 0 và y = 0.

Bài 10. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử trong đó.

a. A = {x ∈ R | (2x² – 5x + 3)(x² – 4x + 3) = 0}

b. B = {x ∈ Z | 2x² – 5x + 3 = 0}

c. C = {x ∈ N | x + 3 < 4 + 2x và 5x – 3 < 4x – 1}

d. D = {x ∈ Z | –1 ≤ x + 1 ≤ 1}

e. E = {x ∈ R | x² + 2x + 3 = 0}

f. F = {x ∈ N | x là số nguyên tố không quá 17}

Bài 11. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng

a. A = {0; 4; 8; 12; 16}            b. B = {–3; 9; –27; 81}

c. C = {9; 36; 81; 144}            d. D = {3, 6, 9, 12, 15}

e. E = Tập hợp các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

f. H = Tập hợp các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.

Bài 12. Tìm tất cả các tập con, các tập con gồm hai phần tử của các tập hợp sau

a. A = {1; 2; 3}                    b. B = {a; b; c; d}

c. C = {x ∈ R | 2x² – 5x + 2 = 0}       d. D = {x ∈ Q | x² – 4x + 2 = 0}

Bài 13. Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?

a. A = {1; 2; 3} và B = [1; 4).

b. A = tập các ước số tự nhiên của 6 và B = tập các ước số tự nhiên của 12.

c. A = tập các hình bình hành và B = tập các hình chữ nhật.

Bài 14. Tìm A ∩ B, A U B, A \ B, B \ A.

a. A = {2, 4, 7, 8, 9, 12}, B = {2, 8, 9, 12}

b. A = {2, 4, 6, 9}, B = {1, 2, 3, 4}

c. A = {x ∈ R | 2x² – 3x + 1 = 0}, B = {x ∈ R | (2x – 1)² = 1}

d. A = tập các ước số của 12, B = tập các ước số của 18.

e. A = {x ∈ R | (x + 1)(x – 2)(x² – 8x + 15) = 0}, B = tập hợp các số nguyên tố có một chữ số.

f. A = {x ∈ R | (x² – 9)(x² – 5x – 6) = 0}, B = {x ∈ R | x ≤ 5}.

Bài 15. Tìm tất cả các tập hợp X sao cho

Bài tập Toán lớp 10 chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Bài 16. Tìm các tập hợp A, B thỏa mãn các điều kiện

a. A ∩ B = {0; 1; 2; 3; 4}, A\B = {–3; –2}, B\A = {6; 9; 10}.

b. A ∩ B = {1; 2; 3}, A\B = {4; 5}, B\A = {6; 9}

Bài 17. Tìm A U B U C, A ∩ B ∩ C với

a. A = [1; 4], B = (2; 6), C = (1; 2)        b. A = (–∞; –2], B = [3; +∞), C = (0; 4)

c. A = [0; 4], B = (1; 5), C = (−3; 1]       d. A = (−5; 1], B = [3; +∞), C = (−∞; −2)

e. A = [3; +∞), B = (0; 4), C = (2; 3)       f. A = (1; 4), B = (2; 6), C = (5; 7]

Bài 18. Cho tập hợp A = {a, b, c, d, e}

a. A có bao nhiêu tập hợp con khác nhau.

b. Có bao nhiêu tập con của A có không quá 4 phần tử.

Bài 19. Tìm A ∩ B; A U B; A \ B; B \ A; biết

a. A = (2; +∞) và B = (–11; 5).          b. A = (–∞; 3] và B = (–2; 12).

c. A = [–3; 16] và B = (–8; 10).         d. A = [–11; 9] và B = [–9; 19)

e. A = [2; 6] và B = [3; 5].            f. A = {x ∈ Q| 1 ≤ x ≤ 4} và B = {3; 4; 5}

Bài 20. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a. [–3; 1) ∩ (0; 4]     b. (–∞; 1) U (–2; 3)      c. (–2; 3) \ (0; 7)

d. (–2; 3) \ [0; 7)      e. R \ (3; +∞)          f. R \ {1}

g. R \ (0; 3]         h. [–3; 1] \ (–1; +∞)      i. R ∩ [(–1; 1) U (3; 7)]

j. [– 3;1) U (0; 4]      k. (0; 2] U [–1; 1]       ℓ. (–∞; 12) U (–2; +∞)

m. (–2; 3] ∩ [–1; 4]    n. (4; 7) ∩ (–7; –4)      o. (2; 3) ∩ [3; 5)

p. (–2; 3) \ (1; 5)      q. R \ {2}

Bài 21. Cho A = (2m – 1; m + 3) và B = (–4; 5). Tìm m sao cho

a. A là tập hợp con của B   b. B là tập hợp con của A    c. A ∩ B = ϕ

Bài 22. Tìm phần bù của các tập sau trong tập R

a. A = [–12; 10)          b. B = (–∞; –2) U (2; +∞)     c. C = {x ∈ R | –4 < x + 2 ≤ 5}

4
15 tháng 6 2019

Dài thế viết ra cho tốn sức à bạn

NV
21 tháng 3 2023

Có \(A_8^5=6720\) số bất kì (kể cả bắt đầu bằng 0)

Do vai trò của các chữ số là như nhau, nên ở mỗi vị trí, mỗi chữ số xuất hiện: \(67220:5=1344\) lần

Ta chọn 1 số làm đại diện tính toán, ví dụ số 3, do số 3 xuất hiện ở các hàng chục ngàn, ngàn, trăm, chục, đơn vị mỗi hàng đều 1344 lần nên tổng giá trị của số 3 là:

\(1344.\left(3.10000+3.1000+3.100+3.10+3.1\right)=1344.11111.3\)

Do vai trò các chữ số là giống nhau nên tổng các chữ số là:

\(S_1=1344.11111.\left(0+3+4+5+6+7+8+9\right)\)

Bây giờ ta lập các số có số 0 đứng đầu, nó đồng nghĩa với việc lập số có 4 chữ số từ các chữ số 3,4,5,6,7,8

Số số lập được là: \(A_7^4=840\) số

Do vai trò các chữ số như nhau nên mỗi vị trí mỗi chữ số xuất hiện \(840:4=210\) lần

Tương tự như trên, ta có tổng trong trường hợp này là:

\(S_2=210.1111.\left(3+4+5+6+7+8+9\right)\)

Giờ lấy \(S_1-S_2\) là được

BAN TỔ CHỨCTRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT Số: 18/TNTVV/v: Hướng dẫn tổ chức thi Hương                                                      sân chơi “Trạng Nguyên Tiếng Việt” trên internet năm học 2018 - 2018CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc   Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2019Kính gửi:-       Lãnh đạo các Sở Giáo dục và Đào...
Đọc tiếp


BAN TỔ CHỨC

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT

 

Số: 18/TNTV

V/v: Hướng dẫn tổ chức thi Hương                                                      sân chơi “Trạng Nguyên Tiếng Việt” trên internet năm học 2018 - 2018

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2019

Kính gửi:

-       Lãnh đạo các Sở Giáo dục và Đào tạo;

-       Lãnh đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo;

-       Ban giám hiệu các Trường Tiểu học.

 

Căn cứ Thể lệ sân chơi giáo dục trực tuyến “Trạng Nguyên Tiếng Việt” trên internet dành cho học sinh Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ- BTC ngày 15/08/2018 của Trưởng Ban Tổ Chức.

 Ban tổ chức (BTC) hướng dẫn tổ chức các vòng Thi Hương (Thi Cấp Huyện) của sân chơi giáo dục trực tuyến “Trạng Nguyên Tiếng Việt” trên internet năm học 2018 – 2019, cụ thể như sau:

1.      Lịch thi

+ Tỉnh Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Lào Cai, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ được tự chọn vòng 15 hoặc vòng 16 để làm vòng thi Hương.

+ TP Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và các tỉnh thành còn lại chọn vòng 16 làm vòng thi Hương.

STT

Cấp thi

Vòng thi

Thời gian mở vòng

1

 

Thi Hương

(Cấp Huyện)

Vòng 15

 

(8h30 - 17h) ngày 14/03/2019 và 15/03/2019

chỉ dành cho các Huyện tổ chức thi tập trung

 

2

Thi Hương

(Cấp Huyện)

Vòng 16

 

(8h30 - 17h) ngày 21/03/2019 và 22/03/2019

dành cho các Huyện không tổ chức thi tập trung và các Huyện tổ chức thi tập trung

 

 

2. Các mẫu văn bản cần sử dụng

Truy cập vào mục Hướng dẫn trên website trangnguyen.edu.vn tải các mẫu:

- MẪU DỰ THI CẤP HUYỆN: Đăng ký cán bộ nhận mã thi cấp trường và danh sách thí sinh.

Khai đầy đủ thông tin vào mẫu và gửi file Word (Excel) về địa chỉ hòm thư điện tử (email) giaovien@trangnguyen.edu.vn

 

3. Hướng dẫn tổ chức thi

3.1: Các Huyện tổ chức thi tập trung:

A. Chọn học sinh dự thi Hương

+ Phòng giáo dục chọn số lượng thí sinh phù hợp để tổ chức thi (tùy vào điều kiện cơ sở vật chất của địa phương).

+ Số lượng thí sinh tham dự thi Hương không vượt quá 60% số thí sinh dự thi cấp Trường

+ Điểm thi được lấy từ cao xuống thấp đến 240 điểm (nếu chưa đủ số lượng có thể lấy thấp hơn nhưng không thấp hơn 200 điểm).

+ Thí sinh vi phạm quy chế thi (có 2 tài khoản được kích hoạt và có điểm thi vòng 14 sẽ không được chọn thi Huyện).

B. Chọn vòng thi tổ chức thi Hương

+ Hội đồng thi chọn tổ chức thi vòng số 15 hoặc vòng thi số 16

(Chỉ cần tổ chức 1 vòng thi)

C. Cách thức tổ chức thi

+ Phòng giáo dục thành lập hội đồng coi thi hoặc cử cán bộ giám sát thi tại các điểm trường

+ Phòng giáo dục cử cán bộ nhận mã thi

+ Mã thi sẽ cấp cho cán bộ nhận mã để chuyển về các trường

D. Khen Thưởng Học Sinh

+ Hội đồng thi khen thưởng học sinh phù hợp theo quy định.

 

Lưu ý

- Chỉ những thí sinh dược duyệt ID mới được vào thi vòng thi các cấp.

- Thí sinh thi bằng mã thi vòng thi nào thì điểm vòng thi đó được dùng để xét tiêu chuẩn dự Thi Hội (Cấp Tỉnh).

- Học sinh được dự Thi Hội (Cấp Tỉnh) sẽ được BTC phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh đưa ra danh sách theo tiêu chí lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu hoặc điểm chuẩn chung. Dự kiến điểm chuẩn chung là 260 điểm.

 

3.2: Các Huyện không tổ chức thi tập trung:

A. Chọn học sinh dự thi Hương

+ Nhà trường chọn học sinh tham dự thi Hương

+ Số lượng thí sinh tham dự thi Hương không vượt quá 55% số thí sinh/ mỗi khối lớp dự thi cấp Trường

+ Nhà trường đang lấy học sinh ở mức điểm nào, sẽ lấy hết học sinh ở mức điểm đó (ví dụ: Đang lấy mức điểm 280, lấy hết học sinh đạt 280 điểm).

+ Điểm thi được lấy từ cao xuống thấp đến 240 điểm (nếu chưa đủ số lượng có thể lấy thấp hơn nhưng không thấp hơn 200 điểm).

+ Thí sinh vi phạm quy chế thi (có 2 tài khoản được kích hoạt và có điểm thi vòng 14 sẽ không được chọn đi thi Huyện).

B. Chọn vòng thi tổ chức thi Hương

+ Nhà trường tổ chức thi Hương vòng thi số 16 vào ngày 21 và 22/03/2019

C. Các thức tổ chức thi

+ Nhà trường thành lập hội đồng coi thi

+ Nhà trường cử cán bộ nhận mã thi

+ Mã thi sẽ cấp cho cán bộ nhận mã để tổ chức thi cho học sinh.

D. Khen Thưởng Học Sinh

+ BTC cấp Quốc Gia không cấp giấy khen cho học sinh dự thi Huyện. BTC sẽ cấp giấy khen cho học sinh được tham dự thi cấp Tỉnh (nếu khi học sinh thi cấp Tỉnh mà không đạt giải sẽ được cấp giấy khen “Đã tham dự kỳ thi cấp Tỉnh”). Học sinh đạt giải cấp Tỉnh sẽ được cấp giấy khen cấp Tỉnh.

 

Lưu ý

- Chỉ những thí sinh dược duyệt ID mới được vào thi vòng thi các cấp.

- Thí sinh thi bằng mã thi vòng thi nào, sẽ lấy điểm vòng thi đó để xét tiêu chuẩn dự Thi Hội (Cấp Tỉnh).

- Học sinh được dự Thi Hội (Cấp Tỉnh) sẽ được BTC phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh đưa ra danh sách theo tiêu chí lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu hoặc điểm chuẩn chung. Dự kiến tỷ lệ chọn dự thi cấp tỉnh là 40%. Dự kiến điểm chuẩn chung là 270 điểm.

 

4. Đăng kí dự thi và số học sinh của từng khối lớp

- Học sinh chỉ được sử dụng 1 tài khoản duy nhất để dự thi trên trang trangnguyen.edu.vn.

- Học sinh được chọn dự thi vòng Thi Hương (Cấp Huyện) phải thi qua vòng thi Cấp Trường bằng Mã Thi.

- Các đơn vị lập danh sách học sinh, phòng thi, đợt thi có đầy đủ các thông tin (theo mẫu trên trang web: trangnguyen.edu.vn), lưu ý khi đăng kí tài khoản trên website trangnguyen.edu.vn phải gõ tiếng Việt có dấu.

- Các đơn vị gửi danh sách học sinh dự thi các cấp cho BTC cấp quốc gia qua địa chỉ email của BTC: giaovien@trangnguyen.edu.vn.

 

 

 

5. Kiểm tra máy tính và đường truyền internet

- Trước khi thi, các hội đồng thi tổ chức kiểm tra đường truyền internet có truy cập được website trangnguyen.edu.vn hay không? Máy tính cần cài bảng gõ tiếng việt là phần mềm Unikey 4.0. Bảng mã Unicode (Unicode dựng sẵn) - Kiểu gõ Telex.

Khuyến cáo trang web: trangnguyen.edu.vn sử dụng tốt nhất bằng trình duyệt Google Chrome hoặc Cốc cốc. Nếu máy báo “Không kết nối được với máy chủ” và có bài thi không hiển thị thì máy đang thiếu phần mềm Adobe Flash Player hoặc có thể đã cài nhưng chưa hoàn tất việc cài đặt.

- Nếu học sinh đang thi mà máy bắt truy cập lại hoặc không công nhận kết quả làm bài và bắt thi lại thì lỗi có thể là do trình duyệt (xem hướng dẫn cài đặt trong mục “Hướng Dẫn”) hoặc do đường truyền mạng không đảm bảo: mạng kết nối không liên tục, chỉ cần gián đoạn một vài giây là hệ thống không chấp nhận kết quả thi thì cho phép học sinh vào thi lại.

6. Những dụng cụ học sinh được mang vào phòng thi

- Dụng cụ học tập: bút chì, bút mực.

- Giấy nháp của thí sinh do hội đồng thi phát.

7. Cách tính điểm và thời gian làm bài và lấy điểm thi Hương

-  Điểm tối đa của một bài thi là 300 điểm.

- Tổng thời gian làm bài của mỗi học sinh là 60 phút. Tất cả các đơn vị tổ chức thi chịu trách nhiệm về máy tính và đường truyền mạng cho học sinh dự thi. BTC cấp quốc gia chịu trách nhiệm về hệ thống máy chủ.

- Điểm và thời gian làm bài của học sinh sẽ được hệ thống chấm và lưu tự động.

8. Tổ chức thi 

- Cách bố trí phòng thi: Tùy thuộc vào điều kiện cơ sở vật chất của trường là nơi đặt hội đồng thi, tuy nhiên phải đảm bảo khoảng cách giữa hai học sinh ngồi cách nhau tối thiểu 1,5m; mỗi phòng thi không có quá 30 học sinh.

- Học sinh trình Thẻ dự thi (có ảnh và xác nhận của nhà trường hoặc phòng Giáo dục, Sở Giáo dục) khi vào phòng thi.

- Trước giờ thi chính thức 5 phút, cán bộ coi thi (CBCT) viết mã thi rõ ràng trên bảng để các thí sinh biết và đăng nhập, vào thi, nhập mã thi. Học sinh phải nhập chính xác mã thi được cung cấp thì mới có tên trong danh sách mã thi và kết quả đó mới được công nhận.

- Thời gian làm bài thi được tính từ khi học sinh mở đề thi để bắt đầu làm bài thi.

- Khi học sinh làm xong bài thi, CBCT kiểm tra trên màn hình máy tính của học sinh, nếu đã có câu “Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài thi” thì CBCT đến bấm vào mục “Tài Khoản” để xem điểm thi của học sinh, ghi vào biên bản và cho học sinh kí nhận đã hoàn thành bài thi.

- CBCT chú ý đối chiếu số ID học sinh đăng nhập với số ID trong danh sách học sinh dự thi.

- Khi hết giờ thi, CBCT kiểm tra đầy đủ chữ kí xác nhận của học sinh trong danh sách phòng thi, đồng thời tất cả CBCT kí xác nhận ở dưới danh sách phòng thi. Sau đó, CBCT nộp danh sách phòng thi cùng các biên bản (nếu có) cho Hội đồng thi. 

- Kết quả thi của học sinh được BTC lưu lại thông qua phần thống kê kết quả thi bằng mã và trên Bảng Vàng.

- Khi có sự cố trong phòng thi, CBCT dùng MẪU SỐ 02-TNTV gửi về email BTC để được hướng dẫn thi lại ngay, đề nghị Hội đồng thi liên hệ trực tiếp với BTC để được hướng dẫn xử lý.

 

9. Xếp hạng và khen thưởng

Theo Thể lệ cuộc thi, sẽ sắp xếp thứ hạng học sinh theo chỉ số thứ nhất là điểm thi. Trong trường hợp các học sinh bằng điểm nhau mới xét đến chỉ số thứ hai là thời gian làm bài. Cả hai chỉ số này đều được hệ thống công nghệ xét tự động, BTC các cấp dựa vào thống kê trên Website để lưu lại trên bản cứng.

Khen thưởng:

- Đối với các Huyện tổ chức thi tập trung, BTC cấp Huyện quyết định cấp giấy khen và phần thưởng cho thí sinh theo quy định chung của từng Huyện.

- Đối với các Huyện không tổ chức thi tập trung, BTC cấp Quốc Gia sẽ cấp giấy khen cho học sinh được chọn dự thi cấp Tỉnh (Học sinh được cấp 1 giấy khen kỳ cao nhất từ BTC cấp Quốc Gia)

10.  Kinh phí

Kinh phí tổ chức sân chơi Giáo dục trực tuyến “Trạng Nguyên Tiếng Việt” trên internet được sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường, các đơn vị và các nguồn hợp pháp khác.

Trong quá trình tổ chức, BTC cấp quốc gia phối hợp với các đơn vị để tổ chức hướng dẫn, giới thiệu, thi đấu, trao giải.

Vậy với những nội dung trên, BTC Trạng Nguyên Tiếng Việt kính đề nghị các Quý sở GDĐT,  Ban Giám Hiệu các trường tiểu học cùng phối hợp với BTC tạo điều kiện tốt nhất để mọi học sinh đều có thể tham gia học tập, triển khai tốt sân chơi giáo dục Trạng Nguyên Tiếng Việt. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc xin vui lòng liên hệ về BTC cấp quốc gia qua số điện thoại thường trực: 1900633330, 024 6666 8786, 0913 032 415 email: giaovien@trangnguyen.edu.vn

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Vụ GDTH, NXBGDVN (để báo cáo);

- Ban tổ chức thi cấp toàn quốc;

- Lưu: VT.

TM. BAN TỔ CHỨC

PHÓ TRƯỞNG BAN

Đã ký

 

TRỊNH THỊ HƯƠNG

 

 

0
13 tháng 4 2023

Giúp câu b c vs bạn ơi ;((