Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2023

Dùng dung dịch Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí làm đục nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4,H2
-Dùng CuO nung nóng vào hỗn hợp 4 khí:
+Khí nào làm CuO màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ gạch là H2
CuO+H2=>Cu+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4
-Đốt cháy hỗn hợp 3 khí còn lại rồi sau đó đưa sản phẩm vào Ca(OH)2.
+Khí làm đục nước vôi trong thì khí ban đầu là CH4
CH4+2O2=>CO2+2H2O
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không CÓ hiện tượng là O2,N2
-Cuối cùng dùng tàn que diêm vào O2 và N2
+Khí làm que diêm cháy sáng mạnh là O2
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.

9 tháng 5 2017

* Trích mỗi chất một ít ra để làm thí nghiệm .

- Dẫn các mẫu thử qua nước vôi trong :

+ Mẫu thử làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2

+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí hidro , oxi , metan , nito. ( Nhóm 1 )

- Dẫn các mẫu thử ở Nhóm 1 qua bột Đồng (II) oxit màu đen :

+ Mẫu thử nào làm bột Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển sang màu đỏ là khí hidro .

CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O

+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí oxi , nito , metan ( Nhóm 2 )

- Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với khí hidro :

+ Mẫu thử có chất tạo thành là nước và có tiếng nổ nhẹ là khí oxi .

2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O

+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí nito , metan ( Nhóm 3 )

- Cho các mẫu thử ở nhóm 3 tác dụng với khí oxi :

+ Mẫu thử có chất tạo thành là khí cacbon dioxit và nước là khí metan

CH4 +2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O

+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí nito .

HẾT

9 tháng 5 2017

* Dẫn các khí qua nước vôi trong :

+ Mẫu thử làm nước đục nước vôi trong : CO2

PT: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

+ Không xảy ra phản ứng: H2,O2,CH4, N2

- Dẫn các khí còn lại qua bột Đồng (II) oxit (CuO) màu đen:

+Chuyển sang màu đỏ: H2

PT: CuO + H2 -t0-> Cu + H2O

+ Không phản ứng : N2 ,O2 ,CH4

- Cho que diêm còn đóm đỏ tác dụng với các chất còn lại:

+ Que diêm bùng cháy là O2

+ Làm que diêm phụt tắt là N2

+ Chất không xảy ra hiện tượng gì là CH4

Nếu có j sai mong cô và bạn góp ý

Dù sao nữa thì cũng chúc bạn học tốthehe

+

15 tháng 9 2021

FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)? + H2O

2FexOy + (6x-2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

7 tháng 1 2021

Ta có tỉ khối của các khí so với không khí :

\(d_{H2/kk=}\frac{M_{H2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{2}{29}\)\(=0,07\)

\(d_{Cl2/kk}=\frac{M_{Cl_2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{71}{29}\)\(=2,45\)

\(d_{CO_2/kk}=\frac{M_{CO_2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{44}{29}\)\(=1,52\)

\(d_{CH_4/kk}=\frac{M_{CH_4}}{M_{kk}}\)\(=\frac{16}{29}\)\(=0,55\)

a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí ( có tỉ khối đối với không khí hơn 1 ) như khi clo ( nặng hơn 2,45 lần ) , khí cacbon đioxit ( 1,52 lần )

b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí ( có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1 ) như khí hiđro ( nhẹ hơn 0,07 lần ) , khí metan ( nhẹ hơn 0,55 lần )

Bài giải ở link này :

Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, k... - H

*Lười làm quá, lên mạng mà chép -_-

#Hoctot

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\) b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện...
Đọc tiếp

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\)

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

____________Please help me. Thank you.__________

2
4 tháng 6 2017

1.

- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2­\(\uparrow\)

\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8

- Giải được m = (g)

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)

16,8 > 16 => CuO dư.

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3.

2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)

\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)

\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

4 tháng 6 2017

Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/278468.html

1 tháng 4 2022

Cho thử que đóm còn đang cháy:

- Cháy mãnh liệt -> O2

- Cháy bình thường -> kk

- Cháy màu xanh nhạt -> H2

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

17 tháng 10 2016

Phương trình hóa học : 

2C2H6 + 7O2 -> 6H2O + 4CO2

Tỉ lệ :

2 : 7 : 6 : 4

17 tháng 10 2016

2C2H6+14O2 ------> 6H2O + 4CO2

TỈ LỆ 1 LÀ 2:4

TỈ LỆ 2 LÀ 1:2
 

\(1.\)Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 (xúc tác MnO2), thu được V lít khí oxi (ở đktc). Giá trị của V làA. 2,24B. 3,36C. 4,48D. 6,72 \(2.\)Hố vôi tôi (Ca(OH)2) để lâu ngày ngoài không khí thấy có màng trắng mỏng ở lớp nước trên mặt hố. Nguyên nhân gây ra hiện tượng làA. Trong không khí có chứa hơi nướcC. Trong không khí có chứa khí nitơB. Trong không khí có chứa khí H2D. Trong không khí có chứa khí...
Đọc tiếp

\(1.\)Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 (xúc tác MnO2), thu được V lít khí oxi (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

 

\(2.\)Hố vôi tôi (Ca(OH)2) để lâu ngày ngoài không khí thấy có màng trắng mỏng ở lớp nước trên mặt hố. Nguyên nhân gây ra hiện tượng là

A. Trong không khí có chứa hơi nước

C. Trong không khí có chứa khí nitơ

B. Trong không khí có chứa khí H2

D. Trong không khí có chứa khí CO2

\(3.\)Hiện tượng quan sát được khi đốt cháy photpho đỏ trong khí oxi là

A.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột.

B.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột.

C.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột.

D.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột.

 

4. Cho các phát biểu sau:

(a) Khí oxi không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

(b) Khí oxi cần cho sự hô hấp và sự cháy.

(c) Không khí có thành phần chính là khí nitơ và khí oxi.

(d) Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, để úp ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

5. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi (ở điều kiện thích hợp)?

A.

Na, H2, Fe, CH4.

B.

Mg, CaCO3, Al, S.

C.

Mg, CaCO3, Al, S

D.

H2, Au, K, P.

 

1

Câu 1:

nKClO3=12,25122,5=0,1mol

2KClO3→(to,MnO2)2KCl+3O2

0,1                                                0,15 ( mol )

VO2=0,15.22,4=3,36l

=> Chọn B

26 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

2 tháng 8 2021

a)Zn+2HCl→ZnCl2+H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2b)nZn=2,665=0,04molnAl=0,8127=0,03molnH2=0,04+0,03×32=0,085molVH2=0,085×22,4=1,904lc)nZnCl2=nZn=0,04molnAlCl3=nAl=0,03molCMZnCl2=0,040,04=1MCMAlCl3=0,030,04=0,75MmddHCl=40×1,072=42,88gmddspu=2,6+0,81+42,88−0,085×2=46,12gC%ZnCl2=0,04×13642,61×100%=12,77%C%AlCl3=0,03×133,542,61×100%=9,4%a)Zn+2HCl→ZnCl2+H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2b)nZn=2,665=0,04molnAl=0,8127=0,03molnH2=0,04+0,03×32=0,085molVH2=0,085×22,4=1,904lc)nZnCl2=nZn=0,04molnAlCl3=nAl=0,03molCMZnCl2=0,040,04=1MCMAlCl3=0,030,04=0,75MmddHCl=40×1,072=42,88gmddspu=2,6+0,81+42,88−0,085×2=46,12gC%ZnCl2=0,04×13642,61×100%=12,77%C%AlCl3=0,03×133,542,61×100%=9,4%