Câu 1: Trình bày sự thay đổi thảm thực vật từ Tây đến Đông ở lục địa Á - Âu 
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2021

Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu của Châu Đại Dương. Tai sao tại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?

Trả lời:

- Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hoà. Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tuỳ thuộc vào hướng gió và hướng núi. Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa đã biến các đảo thành những "thiên đàng xanh" giữa Thái Bình Dương.

Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn là vì:

+ Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc.

+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Ô-xtrây-li-a có bề ngang rộng lớn nên chịu ảnh hưởng mạnh của các khu áp cao cận chí tuyến.

+ Phía đông có dãy Trường Sơn chạy sát biển từ Bắc xuống Nam, tạo nên bức chắn đối với các luồng gió ẩm từ biển vào nên vùng nội địa mưa ít.

+ Phía tây chịu ảnh hưởng của biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a nên mưa ít.

Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương.

Trả lời:

-  Mật độ dân số thấp nhất thế giới

- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều

Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen

Thưa dân ở các đảo

- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).

- Dân cư gồm hai thành phần chính:

Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).

Người bản địa khoảng 20% dân số.

Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 3: Trình bày vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Châu Âu. Giải thích vì sao ở phía Tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?

Trả lời:

* Vị trí địa lý châu Âu: Ở phía tây lục địa Á-Âu, dãy U-ran là ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á. Châu Âu nằm trong khoảng vĩ tuyến B - B. Châu Âu có 3 mặt giáp biển và đại dương.

* Địa hình : có 3 dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già và núi trẻ.

- Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục.

- Núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm, với những đỉnh tròn, thấp, sườn thoải.

-Núi trẻ nằm ở phía nam, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu.

* Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :

_ Khí hậu ôn đới lục địa

_ Khí hậu ôn đới hải dương

_ Khí hậu địa trung hải

_ Khí hậu hàn đới

Phần lớn Châu Âu có khí hậu ôn đới.

* Sông ngòi:

- Châu Âu có nhiều sông, đa số là sông ngắn, lượng nước dồi dào.

- Các sông chảy ra Bắc Băng Dương có thời kỳ đóng băng vào mùa đông.Các sông quan trọng:  sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga.

* Ở phía Tây Châu Âu có mưa nhiều hơn và có khí hậu ấm áp hơn ở phía Đông là do:

- Phía Tây có gió Tây ôn đới hoạt động quanh năm, mang theo không khí ẩm thổi vào đất liền đem đến nhiều mưa. Vào sâu đất liền, gió tây ôn đới suy yếu dần, nên ảnh hưởng của biển đối với các vùng phía đông giảm dần.

-Ngoài ra, dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ đã góp phần quan trọng làm tăng lượng mưa, điều hòa khí hậu vùng phía tây châu Âu.

Câu 4: Thảm thực vật ở Châu Âu có đặc điểm gì? Tại sao Thực vật lại thay đổi từ Tây sang Đông từ Bắc xuống Nam?

Trả lời:

*Thảm thực vật ở Châu Âu có đặc điểm:

- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của lượng mưa.

- Thảm thực vật đặc trưng của: Vùng ven biển Tây Âu là rừng lá rộng, Vùng Đông Âu là rừng lá kim, Vùng đông nam là thảo nguyên, ven Địa Trung Hải là rừng cây bụi lá cứng.

*Thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam vì theo sự thay đổi của lượng mưa.

- Phía Tây có gió Tây ôn đới hoạt động quanh năm, mang theo không khí ẩm thổi vào đất liền đem đến nhiều mưa. Vào sâu đất liền, gió tây ôn đới suy yếu dần, nên phía Tây mưa nhiều hơn phía Đông. Ngoài ra phía tây còn có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ làm điều hòa khí hậu vùng phía Tây.

Câu 5: Vẽ và nêu nhận xét biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của pháp và Đức số liệu SGK trang 174

Nhận xét:

-Theo khu vực kinh tế, cả 2 nước đều phát triển mạnh ngành dịch vụ trong đó Pháp có tỉ lệ % của ngành dịch vụ  cao hơn Đức là 3,2%. Theo khu vực công nghiệp và xây dựng Đức lại cao hơn Pháp là 5,2%. Cả 2 nước đều không chú trọng phát triển khu vực Nông- Lâm ngư nghiệp. Cơ cấu của 2 ngành này rât thấp tương ứng 3 với Pháp và 1% với Đức

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2...
Đọc tiếp

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới lạnh?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường xích đạo ẩm?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới hải dương?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới gió mùa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới lục địa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đôgn lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Địa trung hải?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Đới lạnh?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựơng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về sự thích nghi của thực vật ở môi trường hoang mạc?

A: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước .

B: Lá biến thành gai, thân bọc sáp.

C: Bộ rễ  to và dài.

D: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước. Lá biến thành gai, thân bọc sáp hoặc có bộ rễ  to và dài.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường hoang mạc?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường vùng núi?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi.

D: Rừng phát triển cũng như nhiệt độ, độ ẩm mọi nơi như nhau.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm biển và đại dương?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

B: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi

C: Các biển và đại dương thường thông với nhau, nhưng mỗi đại dương lại có sự khác nhau về diện tích và độ sâu.

D: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

 Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió.

B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm

C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít

D. Nhiệt độ TB, mưa tùy nơi

 Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:

A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn...

B. Cây nhiều tầng râm rập, xanh tốt.

C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt.

D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai.

 

0
14 tháng 11 2016

Các nguồn tài nguyên khoáng sản : đồng ; dầu mỏ ; kim cương ; ...

Thú có lông quý là : gấu trắng ; tuần lọc ; chó săn chim cánh cụt ; ...

Hải sản : Cá voi ( xanh ) ; sư tử biển ; voi biển ; ...

16 tháng 11 2016

đúng không vậy bạn

@Nguyen Quang Trunglolang

…............................. là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo thời gian ở đới ôn hòa.

A.Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. 

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D.Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C. Nhiệt độ trung bình năm >200C, trong năm có một thời kì khô hạn. 

@Bảo

#Cafe

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới có đặc trưng nào dưới đây?

A. Nhiệt độ cao, thời tiết khô hanh quanh năm.

B. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ.

C. Nhiệt độ trung bình năm >200C, trong năm có một thời kì khô hạn.

D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm rất lớn.

HT

31 tháng 10 2021

A.Môi trường xích đạo ẩm.

~ Chúc bạn học tốt~

Câu 10: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí hậu như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"?

A. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa

B. Môi trường nhiệt đới

D. Môi trường hoang mạc

HT

Câu 1. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?A. Đông Á, Trung Á.                             B. Bắc Á, Đông Nam Á.C. Đông Nam Á, Tây Á.D. Đông Á, Nam Á.Câu 2. Mật độ dân số trung bình là gì?    A. Số lao động trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.      B.Tổng số dân của một nước.    C. Số người trung bình trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.    D....
Đọc tiếp

Câu 1. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?

A. Đông Á, Trung Á.                            

B. Bắc Á, Đông Nam Á.

C. Đông Nam Á, Tây Á.

D. Đông Á, Nam Á.

Câu 2. Mật độ dân số trung bình là gì?

    A. Số lao động trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. 

    B.Tổng số dân của một nước.

    C. Số người trung bình trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

    D. Số người trong độ tuổi lao động.

Câu 3. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu như thế nào?

A. Nóng và ẩm quanh năm.                        

B. Khô và lạnh.

C. Nóng và ẩm theo mùa. 

D. Lạnh và ẩm ướt.

Câu 4. Khí hậu nhiệt đới gió mùa  thích hợp trồng loại cây nào sau đây?

A.   Cây lương thực.

B.   Cây công nghiệp.

C.   Cả A và B đều đúng.

D.   Cả A và B đều sai.

Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí ở đới nóng:

A.   Khói bụi của công nghiệp.

B. Phương tiện giao thông vận tải hoạt động.

     C. Cháy rừng, rác thải sinh hoạt.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 6. Hậu quả nào không đúng khi gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?

A.   Thiếu lương thực, thực phẩm.

B. Gây ô nhiễm môi trường.

    C. Đời sống người dân được cải thiện.

D. Tài nguyên bị cạn kiệt.

Câu 7. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở một địa phương phụ thuộc vào?

A.   Tỉ lệ người di cư đến.

B.   Tỉ lệ người di cư đi.

C.   Số người mất đi.

D.   Số trẻ sinh ra và số người mất đi.

Câu 8. Em hãy cho biết vị trí của đới ôn hòa nằm ở đâu?

A.   Trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.

B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.

    C. Từ vòng cực bắc đến cực bắc.

D. Từ vòng cực nam đến cực nam.

Câu 9. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nguồn nước ở đới ôn hòa:

A.   Chất thải công nghiệp.

B. Nước thải sinh hoạt.

     C. Tất cả các đáp án trên.

D. Lượng thuốc trừ sâu của nông nghiệp.

Câu 10.  Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là                                                         

A. nông nghiệp, du lịch.

B. công nghiệp, dịch vụ.

C. cả A và B đều sai.

D. cả A và B đều đúng.

Câu 11. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?                                                                               

A. Tỉ lệ sinh trên 2,1%.

B. Tỉ lệ sinh cao trên 0,4 %.

C. Tỉ sinh cao trên 1,3%

D. Tỉ lệ sinh cao 1%.

Câu 12. Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào đến vĩ độ nào?

A.Từ chí tuyến bắc đến vòng cực bắc.        

B. Từ chí tuyến nam đến vòng cực nam.

C.Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.     

D. Đáp án khác.

Câu 13. Dân cư châu Á tập trung đông ở những nơi nào?

A. Đồng bằng.        

C. Tất cả các đáp án trên.        

C. Ven biển, cửa sông.         

D. Khí hậu ấm áp, giao thông thuận tiện.

Câu 14. Đới ôn hòa nằm trong khoảng vĩ độ nào đến vĩ độ nào?

A.Từ chí tuyến bắc đến vòng cực bắc.        

B. Từ chí tuyến nam đến vòng cực nam.

C.Cả A và B.     

D. Đáp án khác.

Câu 15. Trong đới ôn hòa, môi trường nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?

A.   Môi trường ôn đới gió mùa.

B.   Môi trường ôn đới lục địa.

C.   Môi trường địa trung hải.

D.   Môi trường hoang mạc.

Câu 16. Dân số tập trung ở đới nóng chiếm khoảng:

A.   khoảng 20%.

B.   khoảng 30%.

C.   khoảng 40%.

D.   khoảng 50%.

Câu 17. Những yếu tố gây biến động thời tiết ở đới ôn hòa là gì?

A.   Những đợt khí lạnh.

B.   Tất cả các đáp án đều đúng.

     C. Những đợt khí nóng.

     D. Khối khí đại dương.

Câu 18. Đặc điểm của quần cư đô thị là gì?

 A. Hoạt động chủ yếu là công nghiệp.

B. Mật độ dân số cao.

 C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 19. Kiểu môi trường nào không nằm trong đới nóng?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B.   Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

     D. Môi trường ôn đới hải dương.

 Câu 20.  Đặc điểm của quần cư nông thôn là                                                         

A. hoạt động chủ yếu là nông nghiệp.

B. mật độ dân số cao.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

Câu 21. Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường là gì?

A. Thiếu lương thực.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.              

D. Cả A, B, C.

Câu 22. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình ở:

A. Đông Nam Á, Tây Nam Á.                             

B. Bắc Âu.

C. Nam Á và Đông Nam Á.

D. Bắc Mĩ.

Câu 23. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:

A. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.          

B. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.

C. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.          

D. 5º đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

Câu 24. Môi trường nào sau đây không nằm trong ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.                    

B. Môi trường ôn đới lục địa.

C. Môi trường nhiệt đới.                         

D. Môi trường địa trung hải.

Câu 25. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ nào?

A.   Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.      B. Từ chí tuyến đến vòng cực.

C. Từ vòng cực đến địa cực.                        D. Từ 50B - 50N.

Câu 26. Để giảm bớt sức ép của dân số tới môi trường đới nóng, cần chú ý:

A.   đẩy mạnh phát triển kinh tế.

B.   tất cả các đáp án trên.

C.   giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

D.   nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 27. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?

    A. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi.    

    B. Số người trong độ tuổi lao động.

    C. Cả A, B, D đều đúng.

    D. Số người dưới và ngoài tuổi lao động.

Câu  28. Khí hậu ở môi trường nhiệt đới gió mùa có điểm đặc trưng nào sau đây?

A.   Gió hoạt động theo mùa.                                 B. Nóng , ẩm quanh năm.

C. Quang năm lạnh giá.                                        D. Khô, lạnh quanh năm.                                                                                                   

Câu 29. Ở môi trường nhiệt đới, càng gần chí tuyến lượng mưa thay đổi thế nào?

A.   Lượng mưa càng ít.                             B. Lượng mưa càng nhiều.

C. Cả A và B đều đúng.                           D. Cả A và B đều sai.

Câu 30. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh (năm 1989, 1999), cho biết sau 10 năm nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?

                                                              

A. Nhóm tuổi 0 - 14.

B. Nhóm tuổi 15 -  60.

C. Nhóm tuổi trên 60. 

D. Cả A, B và C.

Câu 31. Hình ảnh sau đây thuộc kiểu cảnh quan nào?

 

 

A.   Hoang mạc.

B.   Rừng rậm nhiệt đới.

C.   Rừng ngập mặn.

D.   Xa van.

Câu 32. Cho biết hình ảnh sau đây thuộc kiểu môi trường nào?

 

A.   Môi trường xích đạo ẩm.

B.   Môi trường hoang mạc.

C.   Môi trường ôn đới lục địa.

D.   Môi trường địa trung hải.

Cho bảng số liệu về mật độ dân số ở một số nước năm 2002. Tính mật độ dân số của Cam pu chia, Thái Lan, Mi an ma

Tên nước

Diện tích

(nghìn km2 )

Dân số ( triệu người)

Cam pu chia

181

12,3

Thái Lan

513

62,6

Mi-an-ma

677

49


Câu 33. Mật độ dân số của Cam pu chia là bao nhiêu người/ km2?

A.   67,9

B.   65

C.   81,5

D.   85,4

Câu 34. Mật độ dân số của Thái Lan là bao nhiêu người/ km2?

A.   125

B.   130

C.   118

D.   122

Câu 35. Mật độ dân số của Mi-an-ma là bao nhiêu người/ km2?

A.   130

B.   150

C.   140

D.   160

Quan sát biểu đồ khí hậu sau hãy cho biết:

Câu 36. Mùa mưa ở biểu đồ trên tập trung vào tháng nào?

A.   Từ tháng 5 đến tháng 10.

B.   Từ tháng 1 đến tháng 5.

C.   Từ tháng 11 đến tháng 4.

D.   Từ tháng 12 đến tháng 5.

Câu 37. Nhiệt độ ở biểu đồ trên có đặc điểm gì?

A.   Có 1 lần lên cao trong năm.

B.   Có 2 lần lên cao trong năm.

C.   Có 3 lần lên cao trong năm.

D.   Đáp án khác.

Câu 38. Lượng mưa cao nhất trong năm vào tháng mấy?

A.   Tháng 6.

B.Tháng 7.

C. Tháng 8.

D. Tháng 9.

Câu 39. Lượng mưa trong tháng 5 khoảng bao nhiêu mm?

A.   50 mm.

B.   150 mm.

C.   100 mm.

D.   250 mm.

Câu 40. Nhiệt độ cao nhất trong năm vào tháng mấy?

A.    Tháng 5.

B.    Tháng 9.

C.   Tháng 12.

D.   Tháng 2.

ai giải hộ với pleas

0
    Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì? -        Khoảng 6,16 tỉ người -        Tháp dân số cho biết số nam số nữ ở tùng độ tuổi, số người trong tuổi lao động, dân số đang già hay đang trẻ. Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ? -       ...
Đọc tiếp

 

 

Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì?

-        Khoảng 6,16 tỉ người

-        Tháp dân số cho biết số nam số nữ ở tùng độ tuổi, số người trong tuổi lao động, dân số đang già hay đang trẻ.

Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ?

-        Dân cư trên thế giới phân bố không đều. Những nơi có khí hậu- địa hình và vị trí thuận lợi hay tập trung dân cư như ven biển , ven sông, đồng bằng. Những nơi có khí hậu, địa hình, vị trí không thuận lợi như hoang mạc, vùng lạnh giá, vùng sâu, vùng núi.. thường có dân cư thưa thớt

-        Dựa vào mật độ dân số để biết sự phân bố dân cư trên bản đồ

Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị?

-        Đô thị hóa la sự hình thành và phát triển mở rộng các đô thị trên thế giới. Các đô thị phát triển thành các siêu đô thị chum đô thị, chuỗi đô thị..

-        Đặc điểm quần cư đô thị

+ Dân cư đông đúc

+ Nhà cửa san sát

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ

Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào?

-        Nằm giữa hai đường chí tuyến trên cả hai nửa cầu kéo dài từ tây sang đông

-        Khí hậu có đặc điểm nổi bật là nhiệt độ cao trên 20 độ, lượng mưa giảm dần từ xích đạo về chí tuyến, gồm các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc

Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường nhiệt đới

-        Khí hậu nổi bật có nhiệt dộ cao, có hai mùa là mùa mưa và mùa khô, càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm

-        Thực vật phân hóa theo mùa và phân hóa giảm dần về phía chí tuyến: Rừng thưa, xa van, bán hoang mạc, hoang mạc

Câu 6: Nêu đặc điểm khí hậu, Thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

-        Khí hậu có đặc điểm

+ phân hóa theo mùa: mùa hạ gió từ biển thổi vào gây mưa nhiều, mùa đông gió từ lục địa thổi ra mưa ít

+ Diễn biến thay đổi thất thường theo mùa gió

-        Thực vật thay đổi theo mùa  và thay đổi theo phân bố mưa: rừng rậm rụng là theo mùa, rừng thưa, xa van, rừng ngập mặn

 

Câu 7: Nêu đặc điểm khí hậu thực vật ở môi trường xích đạo ẩm?

-        Khí hậu nóng ẩm quanh năm: nhiệt độ tb> 25 độ, lmtb> 1500mm, mưa nhiều quanh năm

-        Thực vật chủ yếu rừng rậm xanh quanh năm

Câu 8: Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật của môi trường ôn đới?

-        Vị trí từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai nửa cầu

-        Khí hậu mang tính trung gian, thay đổi thất thường, gồm các kiểu khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải

-        Thực vật phân hóa theo mùa: xuân hạ thu đông

Phân hóa theo khong gian:

+ Tây đông: Lá rộng, hỗn giao, lá kim

+ Bắc nam: Lá kim, hỗn giao, thảo nguyên, bán hoang mạc, cây bụi gai lá cứng

Cau 9: Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?

-        Ô nhiễm không khí

+ nguyên nhân: khí thải nhà máy, phương tiện giao thông, cháy rừng, núi lửa, dò rỉ phóng xạ..

+ Hậu quả: Gây mưa axit làm chết cây cối hỏng các công trình. Gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu toàn cầu. Làm thủng tầng ozon gây bệnh cho người

+ Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, hạn chế và xử lí khí  thải, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường

-        Ô nhiễm nước:

+ nguyên nhân: nước thải nhà máy và sinh hoạt, chất thải nhà máy, sinh hoạt, tràn dầu, phân bón thuốc trừ saau trong nông nghiệp,,

+ Hậu quả: làm chết các sinh vật dưới nước, thiếu nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất

+ Biện pháp: Xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường

Câu 10: Nguyên nhân nào làm cho hoang mạc ở châu Á, châu Phi chiếm diện tích khá rộng lớn?

-        HM châu Á do lãnh thổ có kích thước lớn, hình dáng mập mạp, có đường chí tuyến chạy qua

-        HM châu Phi có hình dáng mập mạp, có chí tuyến đi qua

5

Bạn làm đúng rồi nha

@Bảo

#Cafe