Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biểu đồ A | Biểu đồ B | |
Nhiệt độ |
Nhiệt độ cao nhất 18oC, tháng 8 Nhiệt độ thấp nhất 5oC, tháng 12
|
Nhiệt độ cao nhất 8oC, tháng 7 Nhiệt độ thấp nhất -31oC, tháng 2 |
Lượng mưa |
Lượng mưa thấp nhất 55mm, tháng 5 Lượng mưa cao nhất 120mm, tháng 12 |
Lượng mưa thấp nhất 2mm, tháng 2 Lượng mưa cao nhất 20mm, tháng 7 |
Thuộc môi trường | Môi trường ôn đới | Môi trường đới lạnh |
Đặc điểm khí hậu | Mưa nhiều, xảy ra quanh năm chủ yếu tháng 10,11,12 | Mưa ít, chủ yếu vào tháng 1,2,3 |
Đặc điểm thực vật | Phát triển chủ yếu vào mùa xuân, hình thành rừng ôn đới | Có một số loài cây thấp lùn, cây cỏ, rêu, địa y phát triển vào mùa hạ |
Tự thống kê vào bảng nha
- Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này
sang vùng khác tuỳ thuộc vào vĩ độ, ảnh hưởng
của dòng biển và gió Tây ôn đới.
- Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển
nóng và gió Tây ôn đới nên có môi
trường ôn đới hải dương. Càng vào sâu
trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ nét.
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông: rừng
lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối
cùng là rừng lá kim.
- Ở vĩ độ cao: mùa đông rất lạnh và kéo dài,
mùa hạ ngắn. Gần chí tuyến có môi trường địa
trung hải: mùa hạ nóng và khô,
mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông.
Thảm thực vật cũng thay đổi từ bắc xuống nam:
rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới
thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Tự thống kê vào bảng nha
- Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này
sang vùng khác tuỳ thuộc vào vĩ độ, ảnh hưởng
của dòng biển và gió Tây ôn đới.
- Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển
nóng và gió Tây ôn đới nên có môi
trường ôn đới hải dương. Càng vào sâu
trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ nét.
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông: rừng
lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối
cùng là rừng lá kim.
- Ở vĩ độ cao: mùa đông rất lạnh và kéo dài,
mùa hạ ngắn. Gần chí tuyến có môi trường địa
trung hải: mùa hạ nóng và khô,
mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông.
Thảm thực vật cũng thay đổi từ bắc xuống nam:
rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới
thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
#Tham khảo
Tự thống kê vào bảng nha
- Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này
sang vùng khác tuỳ thuộc vào vĩ độ, ảnh hưởng
của dòng biển và gió Tây ôn đới.
- Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển
nóng và gió Tây ôn đới nên có môi
trường ôn đới hải dương. Càng vào sâu
trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ nét.
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông: rừng
lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối
cùng là rừng lá kim.
- Ở vĩ độ cao: mùa đông rất lạnh và kéo dài,
mùa hạ ngắn. Gần chí tuyến có môi trường địa
trung hải: mùa hạ nóng và khô,
mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông.
Thảm thực vật cũng thay đổi từ bắc xuống nam:
rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới
thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
| ||||||||||||||||||||||||
Câu 1:
a)Tính chất trung gian :đới ôn hòa là nơi gặp nhau của không khí nóng và không khí lạnh
Nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm so với đới nóng:nhiệt độ thấp hơn và lượng mưa ít hơn. So với đới lạnh:nhiệt độ cao hơn lượng mưa nhiều hơn
b)Sự thất thường cuả khí hậu biểu hiện ở:các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới bất thường nhiệt độ có thể tăng hay giảm 10 độ- 15 độ C trong vài giờ . Gió tây ôn đới và các khối khí từ đại dương vào làm cho thời tiết biến động rất khó dự báo
Các kiểu môi trường | Nhiệt độ | Lượng mưa(mm) | ||||
Tháng 1 | tháng 7 | Trung bình năm | tháng 1 | Tháng 7 | Trung bình năm | |
Ôn đới hải dương | 6 độ C | 16 độ C | \(\approx11\) độ C | 135 mm | 60 mm | \(\approx1130\) mm |
Ôn đới lục địa | -10 độ C | \(\approx20\) độ C | 4 độ C | 30mm | 75 mm | 560 mm |
Địa trung hải | 10 độ C | 28 độ C | 17 độ C | 70mm | 6 mm | \(\approx400\) mm |
Các kiểu môi trường | Nhiệt độ | lượng mưa | ||||
tháng 1 | tháng 7 | TB năm | tháng 1 | tháng 7 | TB năm | |
ôn đới hải dương | 6 | 12 | 10.8 | 133mm | 62mm | 1126mm |
ôn đới lục địa | -10 | 15 | 4 | 31mm | 74mm | 560mm |
địa trung hải | 10 | 23 | 17.3 | 69mm | 9mm | 402mm |