Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với  2 lít dung dịch axit HCl aM.

...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2018

   Khối lượng muối có trog dung dịch ban đầu:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Khối lượng muối có trong dung dịch bão hòa:

m c t = m m u ố i  = 84 -5 = 79(g)

Khối lượng dung dịch muối sau khi bay hơi:

m d d  = 700 – (300 + 5) = 395(g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

8 tháng 4 2017

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

9 tháng 4 2017

mdd muối = 86,26 - 60,26 = 26g

--> m muối KT = 66,26 - 60,26 = 6 g
=> m H20 = 26 - 6 = 20 g

- Có 6g muối tan trong 20 g H20

- Có ? g muối tan trong 100g H20
( dùng tăng suất để tính tức là lấy 100g nhân 6g chia 20 g H20, kiểu nhân chéo chia ngang ây)

=> có 30 g muối tan trong 100g H20
S= 30g

8 tháng 4 2017

Ta có: mdd = 86,26 – 60,26 = 26 (gam)

mct = 66,26 – 60,26 = 6 (gam)

Ở 20℃, cứ 20 gam nước hòa tan 6 gam muối tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở 20℃, 100 gam nước hòa tan khối lượng muối là:

S=100×620=30(gam)

Vậy độ tan của muối ở 20℃ là 30 gam



gần giá trị 1,5 

nhất nha 

Phương pháp: Với bài toán phản ứng với HNO3 thì cần kiểm tra xem  trong dung dịch hay không. B1: Xác định lượng  trong dung dịch - Xét hỗn hợp X:  - Vì hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 3 muối trung hòa và hỗn hợp khí T có H2 nên 3 muối sunfat của 0,23 mol – bảo toàn Al) và  Cho Z vào dung dịch BaCl2 dư thì kết tủa thu được là BaSO4 0,4 mol)   Lượng NaOH tối đa phản ứng với Z đã tham gia vào 2 phản ứng:                       B2: Xác định các thành phần ion trong Z - Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có:   B3: Xác định lượng H2O tạo ra và từ đó bảo toàn khối lượng tính ra mT -  trong dung dịch Y đã tham gia vào các phản ứng tạo H2, tạo H2O và tạo  Bảo toàn H ta có:  - Bảo toàn khối lượng cho phản ứng của X và Y ta có:   → mT = 1,47 gam gần nhất với 1,5 gam     

8 tháng 4 2017

Khối lượng dung dịch Na2CO3:

m = 200 . 1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = . 100% = 5,05%

Số mol của Na2CO3 là:

n = = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch:

CM = = 0,5 M



Copy ngay câu tính toán.

4 tháng 11 2016

a/
Giả sử nMCO3 = nH2SO4 = 1(mol)
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
1________1_________1____________1
=> m(MSO4) = M + 96
m(dd sau pư) = 2000 + M + 60 - 44 = 2016 + M
=> (M + 96) : (2016 + M) = 0.07336
=> M = 56 (Fe)
=> muối cacbonat là FeCO3

b/
Gọi công thức tinh thể là FeSO4.nH2O
mFeSO4 = 207.2*7.336% = 15.2 (g)
=> nFeSO4 = 0.1 = n(FeSO4.nH2O) (mol)
mH2O = 27.8 - 15.2 = 12.6 => nH2O = 0.7 (g)
n = 0.7 : 0.1 =7
=> FeSO4.7H2O

8 tháng 4 2017

a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch

b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.

Bài 42. Nồng độ dung dịch