Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đổi 20ml = 0,02 (l)
Ta có công thức:
CM = \(\dfrac{n}{V}\)
=> nH2SO4 = CM . V
<=> 1 . 0,02 = 0,02 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
TPT: 2 mol 1mol
TĐB: x(mol) 0,02mol
nNaOH=\(\dfrac{2.0,02}{1}\)= 0,04 (mol)
-> mNaOH= n . M = 0,04 . 40 = 1,6 (g)
-> mddNaOH=1,6 . \(\dfrac{100\%}{20\%}\) = 8 (g)
\(n_{MgCO3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2CH_3COOH+MgCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O|\)
2 1 1 1 1
0,2 0,1 0,1 0,1
b) \(n_{CH3COOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CH3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(C_{ddCH3COOH}=\dfrac{12.100}{200}=6\)0/0
\(n_{\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+200-\left(0,1.44\right)=204\left(g\right)\)
\(C_{dd\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{14,2.100}{204}=6,96\)0/0
Chúc bạn học tốt
a.250ml=0,25l ; nHCl=0,25.1,5=0,375mol
KOH+HCl->KCl+H2O
1mol 1mol 1mol
0,375 0,375 0,375
VKOh=0,375/2=0,1875l
b.CM KCL=0,375/0,25=1,5M
c.NaOH+HCL=NaCl+H2O
1mol 1mol
0,375 0,375
mdd NaOH=0,375.40.100/10=150g
mct HCl = 1,095 gam
n HCl = 0,03 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của NaOH, KOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x x x (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
y y y y (mol)
Ta có:(23+16+1). x + (39+16+1). y = 1,52 (1)
x + y = 0,03 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình:
x = 0,01; y = 0,02
m NaCl = 0,01. (23+35,5) = 0,585 gam
m KCl = 0,02. (39+35,5) = 1,49 gam
Khối lượng muối clorua thu được là: m = 0,585 + 1,49 = 2,075 gam
nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol
a) Phương trình phản ứng:
Fe + S → FeS (1)
nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 nên hỗn hợp chất rắn A có Fe và FeS.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (3)
b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:
nHCl= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Lời giải:
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
\(n_{HCl}=\dfrac{200.3,65}{100.36,5}=0,2mol\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{KOH}=0,2mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2l\)
Ta có: \(m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{KOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)