K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2020

- Các axit mạnh thường gặp là :

HNO3, H2SO4, HCl, HClO4

29 tháng 1 2020

HCl, HNO3, H2SO4, HClO4.

19 tháng 1 2022

Bazo mạnh:

  • Natri hiđroxit (NaOH)
  • Kali hiđroxit (KOH)
  • Calci hydroxide Ca(OH)2

Bazo yếu:

      - Nhôm Hydroxit - Al(OH)3 

      - Sắt(III) Hidroxit - Fe(OH)3

      - Đồng hiđroxit Cu(OH)2

Axit mạnh:

Axit sunfuric - H2SO4

 Axit clohidric – HCl

Axit nitric - HNO3

1 tháng 10 2019

Đáp án A

8 tháng 1 2018

Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại

Đáp án: A

25 tháng 4 2022

ụa H2O là axit hả bà?

25 tháng 4 2022

mình nghĩ v :)) tại đề cho thế đổi sang HOH được nha bạn

24 tháng 8 2016

 * gốc axit thường gặp:

- HCl

- HNO3

= H2SO4

= H2SO3

= H2SiO3

= H2CO3

= H2S

H3PO4 ( hóa trị III)

* Các oxit axit thường gặp:

P2O5, SO2, SO3, NO2, CO2, N2O5, N2O3, SiO2

 

 

24 tháng 8 2016

vd như : tên oxit axit :sio2 thì có gốc axit là sio3 

chứ k p là gốc axit thường gặp đâu

10 tháng 12 2021

Cho các kim loại: Fe, Na, Zn, Ag, Pt, Al, Ba, Cu, Au.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.

=> Na> Ba> Al> Zn > Fe > Cu > Ag> Pt> Au
b) Những kim loại nào tham gia phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

=> Na, Ba

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
c) Những kim loại nào tác dụng được với dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng giải phóng khí H 2 ?

=> Na, Ba, Al, Zn, Fe 

\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\text{​​}\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

 
22 tháng 10 2018

Phi kim mạnh: F, O, Cl, Br

Phi kim yếu: N, S, C, P

16 tháng 7 2021

a)

$Oxit : CO_2,SO_2$

b) 8 cặp

$CO_2 + CaO$
$SO_2 + CaO$

$SO_2 + O_2$

$SO_2 + H_2O$
$CO_2 + H_2O$
$CaO + H_2O$
$NO + O_2$
$CO + O_2$

c)

Trích mẫu thử

Cho nước có sẵn dung dịch phenolphtalein vào

- mẫu thử tan, dung dịch có màu hồng là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

- mẫu thử tan là $SO_2$

$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$

- mẫu thử không hiện tượng là $Fe_2O_3$

19 tháng 11 2017

- axit yếu tác dụng với những kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tạo thành muối và giải phóng H2

- axit mạnh tác dụng với hầu hết kim loại ( trừ Ag,Au ,Pt) nhưng ko giải phóng H2 . ngoài ra H2SO4 đặc , đặc nóng còn có tính háo nước và có thể dùng làm chất hút ẩm

22 tháng 11 2017

Tính axit là khả năng phân li H+ của một axit.

- Axit mạnh được định nghĩa là các axit có thể phân li hoàn toàn H+. Ví dụ axit mạnh là: axit HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3.

HX \(\rightarrow\) H+ + X-

- Axit yếu là các axit chỉ phân li một phần thành H+. Ví dụ: H2CO3, H2SO3, H2S, axit hữu cơ- CH3COOH.

HX \(⇌\) H+ + X-