Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
My mother says she ……is going to go…...…(go) to Ha Noi next week.
She says (that) she ……s… …() ice cream.
He said he ………had taken...….(take) English lessons before.
She said (that) she could swim when she ………was/had been…....(be) four.
George said to Mary that he ………had seen…….....(see) the film three times.
Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh
Mr. Smith/ Mrs. Smith/ live/ doesn’t/ renting/ an apartment/ She/ is/ in/ in the suburb.
→ Mrs. Smith doesn’t live in downtown. She is renting in an apartment in the suburb.
Mr. Quang/ the countryside/ living/ in/ is/ big garden./ has/ he/ a
→ ………………… Mr. Quang is living in the countryside. He has a big garden.
That boy/ the bus/ Look!/ is/ it/ catch/ he/ wants/ to/ running/ after
→ Look! That boy is running after the bus. He wants to catch it.
came up/ he/ was/ While/ having/ dinner/ his mother
→ While he was having dinner, his mother came up
Things/ work/ are not/ so/ good/ is losing/ the company/ moneys/ at
→ Things are not so good at work. The company is losing moneys.
Tìm lỗi trong những câu sau
Tôi đang tham gia một khóa học Tiếng Anh vào tháng 5 năm ngoái.
→ I was taking a English courses in May last year
Tôi luôn đọc đọc sách trong khi tôi đang đợi xe buýt
→ I always read book while I was waiting for the bus
Chúng tôi đang học trong khi họ đang đi chơi
→ We were learning while they were playing
Cô ấy đã học Tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi
→ She has learned English since she was 4
Mẹ của tôi đã về nhà ngay khi cô ấy hoàn thành công việc ở cơ quan
→ My mom went home as soon as she finished her work at work
Chúng tôi đã không gặp nhau từ khi chúng tôi ra trường
→ We haven't seen each other since we graduated
Bà của tôi đang làm vườn chiều hôm qua, còn tôi đang đi học
→ My grandmother was gardening yesterday afternoon, and I was going to school
Trong khi Hà đang làm việc thì Thảo đang chơi game.
→ While Ha was working, Thao was playing games
Khi chúng tôi ở New York, chúng tôi đã xem 1 vài vở kịch
→ When we were in New York, we watch some plays
Chúng tôi đã ở đó đến khi trời tạnh mưa
→ We were there until it stopped raining
Hoàn thành đoạn hội thoại sau với những động từ cho sẵn dưới đây ở thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.
take (x2) start (x2)leave go do depart get come
The Big Day
A: Have you heard of Brad and Mini?
B: Brad and Mini? What’s happened?
A: They (1) …… are getting………...married on Saturday.
B: You’re joking. I didn’t know that Mini fancied Brad. When (2)......does.......the wedding……take……….place?
A: It (3)......is taking.............place on Saturday. Didn’t you listen to me?
B: Of course, I did. But what time (4).........does .........it………start………?
A: The wedding ceremony (5).......is starting.............at 11 o’clock in the All Saints church.
B: (6)......are .............you………coming………..?
A: Yes, I am. They’ve invited me.
B: Do you think I could join you?
A: Why not? I’m sure the church is going to be full. But I (7) …… am leaving……...early in the morning, because my dad (8) ………goes………..to work by car on Saturday and he can take me to the All Saints.
B: If your dad doesn’t mind ………
A: No problem. The more, the merrier, he always says. By the way, (9).......are.......you……doing……….anything tomorrow morning? We could buy some present for them.
B: Good idea. We can get the bus to the Macy’s Shopping Gallery. It (10)........departs............at 9.35.
A: All right. See you at the bus stop. Bye
B: Bye - Bye.
Fill in the blank to complete their top six health tips
1. Do more exercise.
Staying in shape is our most important tip. You can play football, or even go for long walks. It's OK, but make sure it's three times a week or more!
2. Sleeping more.
Getting plenty of rest is really important! It helps you to avoid depression and it helps you to concentrate at school. You'll also be fresher in the mornings!
3. Eating less junk food.
You are what you eat! So make sure it's healthy food like fruits and vegetables, no junk food. It can help you to avoid obesity too.
4. Washing your hands more.
It's so easy to get flu. We should all try to keep clean more. Then flu will find it harder to spread!
5. Watching less TV.
There are some great things to watch. But too much isn't good for you or your eyes.
6. Spending less time playing computers games.
Many of us love computer games, but we should spend less time playing them. Limit your time to just one hour, two or three dáy a week, or less.
1. At night they come without being fetched. And by day they are lost without being stolen. Who are they? (Chúng xuất hiện vào buổi đêm nhưng không phải là hồn ma. Và chúng biến mất vào ban ngày mà không phải do bị đánh cắp. Chúng là ai?) stars
2. What lives on its own substance and dies when it devours itself? (Cái gì sống nhờ vào chất liệu của nó và chết đi do tự ăn chính bản thân mình?) candles
3. Why was Karl Marx buried at Highgate Cemetery in London? (Tại sao Các Mác được chôn ở Highgate Cemetery tại London?) Because he was dead
4. Who succeeded the first Prime Minister of the UK? (Ai là người kế thừa Thủ tướng đầu tiên của nước Anh?) The second
7. Why do fish live in salt water? (Tại sao cá sống ở dưới nước?) Because pepper makes them sneeze
8. What can’t be used unless broken? (Cái gì không thể được sử dụng nếu không được làm vỡ?) eggs
9. What key does not lock the door? (Chìa khóa gì không khóa được cửa?) music key
10. Where is the best place to store food? (Đâu là nơi tốt nhất để bảo quản thức ăn?) our stomach
11. Which can you keep after giving it to your friend? (Thứ gì bạn có thể giữ lại sau khi đưa nó cho một người bạn?) friendship
12. What is it that was the past of tomorrow and the future of yesterday? (Cái gì là quá khứ của ngày mai nhưng lại là tương lai của ngày hôm qua?) today
13. What belongs only to you but it is used more by others than by yourself? (Cái gì chỉ thuộc về bạn nhưng lại được người khác sử dụng nhiều hơn bạn?) your name
14. When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I? (Khi tôi ăn, tôi sống nhưng khi tôi uống, tôi chết. Tôi là ai?) fire
15. What increases but never decreases? (Cái gì chỉ có tăng mà không giảm?) your age
16. Which months have the 28th day? (Những tháng nào có ngày thứ 28?) All of them
17. What will make more noise in your house than a dog? (Cái gì sẽ gây ồn ào trong nhà bạn hơn một con chó?) two dogs
18. What are the two things that people never eat before breakfast? (Hai thứ nào người ta không bao giờ ăn trước bữa sáng?) lunch and dinner
19. Who works only one day in a year but never gets fired? (Ai chỉ làm việc một ngày trong năm nhưng không bao giờ bị sa thải?) Santa Claus
Chúc bạn học tốt
II. Em hãy đọc bài hội thoại sau rồi chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Nam : Hello, Viet. Do you hear about the new sports centre ?
Viet : No, Nam. Where is it? Nam : On Thang Long Road. You know, near Xuan Thuy Street, behind the station.
Viet : Oh, Is it good?
Nam : Yes, it’s great ? You can do a lot of sports. I played table tennis and volleyball last week.
Viet : What about tennis ?
Nam : Not yet. They’re going to build some tennis courts next year.
Viet : Is it expensive ?
Nam : Not really,
Viet. It’s 50,000 dong a month if you’re 15 to 18, and 30,000 dong if you’re under 15.
Viet : Oh, that’s good because I’m still 14.
Nam : And on Tuesday, Thursday and Friday it stays open late – till 10 o’clock.
Viet : Oh, great. How did you get there ?
Nam : I got the number 16 bus. It’s only minutes from the bus station. Do you want to go next week?
Viet : Ok. Any day except Thursday.
Nam : Well, why don’t we go on Friday ? Then we can stay late.
Viet : Yes, OK. Let’s meet after school. 1. What sport CAN’T you do at the sports centre ?
A. tennis B. table tennis C. volleyball D. football
2. How much must Viet pay ?
A. 14,000 dong a month B. 25,000 dong a month C. 30,000dong a month D. 50,000 dong a month
3. How many days a week does the sports centre open late ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
4. Which bus goes to the sports centre?
A. number 6 B. number 10 C. number 16 D. number 60
5. When will Viet and Nam go to the sports centre?
A. Tuesday B. Thursday C. Friday D. Sunday
Festival name: (Tên lễ hội) | Happy Camp |
Location: (Vị trí) | In my town (Ở thị trấn của tôi) |
Date: (Ngày) | 25/12 - 31/12 |
Activities and performers: (Hoạt động và biểu diễn) | Bonfire (lửa trại), cooking competition (cuộc thi nấu ăn), music shows (chương trình âm nhạc),... |
Ticket price: (Giá vé) | Free (Miễn phí) |
A: Hey, can we go to theCarnival of Venice?
(Chúng ta có thể đi đến lễ hội Carnival of Venice không?)
B: Where is it?
(Ở đâu?)
A: It's in Venice, Italy.
(Nó ở Venice, Ý.)
B: When is it?
(Nó diễn ra khi nào?)
A: It'll take place between late January and mid-February.
(Nó sẽ diễn ra cuối tháng 1 và giữa tháng 2.)
B: What can we do there?
(Chúng ta có thể làm gì ở đó?)
A: We can take photos and discover the best costumes and masks.
(Chúng ta có thể chụp ảnh và khám phá những trang phục và mặt nạ đặc biệt.)
B: OK. How much are the tickets?
(Được dó. Giá vé bao nhiêu?)
A: It's free.
(Nó miễn phí.)
B: OK. Let's do that.
(Được thôi. Chúng ta sẽ đi.)
A: Great!
(Thật tuyệt!)