Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Số mol photpho : 0,4 (mol).
Số mol oxi : 0,53 (mol).
Phương trình phản ứng :
4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4 0,5 0,2 (mol)
Vậy số mol oxi còn thừa lại là :
0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :
0,2 (mol).
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.
a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{\dfrac{17}{32}}{5}\)
=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\dfrac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{17}{32}-0,5=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit).
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)
\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)
c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)
\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)
\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)
\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)
\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)
\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Vì\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.
\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)
\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)
\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)
\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)
\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)
\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)
\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)
\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
Vì\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.
\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)
\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)
Câu 1:
PTHH: S + O2 ==to==> SO2
a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
nSO2 = nS = 0,1 (mol)
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nO2 = nS = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi
=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)
Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8
=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g
mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g
mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g
nH = 4 mol
nC = 1 mol
CTHH : CH4
a. \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(V_{O_2}=V_{kk}.\frac{1}{5}=\frac{18,48}{5}=3,696l\)
\(n_{O_2}=\frac{3,696}{22,4}=0,165mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tỷ lệ \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,165}{5}\)
Vậy P dư
\(n_{P\left(\text{phản ứng }\right)}=\frac{4}{5}n_{O_2}=0,132mol\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,132=0,068mol\)
\(\rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,068.31=2,108g\)
b. \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,066mol\)
\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372g\)
c. PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,11mol\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,11.122,5=13,475g\)
Đốt cháy hoàng toàn 3,1g photpho(p) trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ở đktc thu được m gam điphotpho pentaoxit(P2O5)
a) tóm tắt, viết phương trình
b) chất nào hết, chất nào dư, dư bao nhiêu gam
c) tính khối lượng P2O5 sinh ra
---
a) nP= 3,1/31=0,1(mol)
nO2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
b) Ta có: 0,1/4 < 0,15/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP
nO2(dư)= 0,15 - 5/4. 0,1= 0,025(mol)
=> mO2(dư)= 0,025.32=0,8(g)
c) nP2O5= 2/4. nP= 2/4 . 0,1= 0,05(mol)
=> mP2O5= 0,05.142=7,1(g)
Bài 1:
a, Số mol của P là:
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của O2 là:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Lập tỉ lệ so sánh: \(\dfrac{n_{P\left(GT\right)}}{n_{P\left(PT\right)}}=\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{n_{O_2\left(GT\right)}}{n_{O_2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,3}{5}\)
\(\Rightarrow\) Photpho hết, Oxi dư, các chất tính theo chất hết.
Theo PT: 4 mol P \(\rightarrow\) 5 mol O2
0,2 mol P \(\rightarrow n_{O_2\left(PT\right)}=\dfrac{0,2.5}{4}=0,25\left(mol\right)\)
Số mol Oxi dư là:
\(n_{O_2dư}=n_{O_2\left(GT\right)}-n_{O_2\left(PT\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Oxi dư là:
\(m_{O_2dư}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Vậy khối lượng Oxi dư là 1,6 ( g )
b, Ta có: Sản phẩm thu được là: \(P_2O_5\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng sản phẩm thu được là:
\(m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\)
Vậy khối lượng sản phẩm thu được là: 14,2 ( g ).
Chúc pạn hok tốt!!!
câu1
PTHH 4P+5O2---->2P2O5
a) nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
==>O2 dư sau PƯ nên tính theo P
theo PTHH cứ 4 mol P cần 5 mol O2
0,2 mol P cần 0,25 mol O2
==>nO2 dư là 0,3-0,25=0,05mol
m O2 dư =0,05.32=1,6g
b) theo PTHH cứ 4 mol P tạo thành 2 mol P2O5
0,2 mol P tạo thành 0,1 mol P2O5
mP2O5=0,1.142=14,2g
\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
a)\(n_{KMnO4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(4P+5O2-->2P2O5\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_P\left(\frac{0,2}{4}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,05}{5}\right)\)
=> P dư
Chất sau pư là P dư và P2O5
\(n_{P2O5}=\frac{2}{5}n_{O2}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{4}{5}n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_Pdư=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(m_Pdư=0,16.31=4,96\left(g\right)\)
Khác Dương
Phản ứng nhiệt phân KMnO4.
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có :
\(n_{KMnO4}=\frac{15,8}{39+55+16.4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Phản ứng với P
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)>\frac{4}{5}n_{O2}\)
Vậy P dư
\(n_{P2O5}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{P_{du}}=0,2-\frac{4}{5}n_{O2}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,02.\left(31.2+16.5\right)=2,84\left(g\right)\)
\(m_P=0,16.31=4,96\left(g\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 (nhiệt)=> 2P2O5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP + mO2 = mP2O5
<=> mO2 = mP2O5 - mP
<=> mO2 = 106,5 - 46,5 = 60 (gam)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 60 (gam)
4P+5O2------>2P2O5
Áp dụng đlbtkl,ta có:
mP+mO2=mP2O5
<=>46,5+O2=106,5
=>mO2=60g
a)
nO2=8.96/22,4=0.4 mol
---->mO2=0.4*32=12.8g
nCO2=4.48/22.4=0.2 mol
---->mCO2=0.2*44=8.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA+mO2=mCO2+mH2O
---->mA=mCO2+mH2O-mO2=8.8+7.2-12.8=3.2g
b) Gọi CTPT của A là CxHy
4CxHy + (4x+y)O2-----> 4xCO2 + 2yH2O
Ta có:
dMA/MHe=(12x+y)/4=4
---->MA=12x+y=16(1)
nCxHy=1/x*nCO2=0.2/x=3.2/16=0.2mol(2)
-----> x=1 ; y=4
Vậy CTPT của A là CH4
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)