K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2018

Đáp án B

- Để vật chuyn động theo quỹ đạo tròn, thì dây không bị trùng trong suốt quá trình vật chuyển động muốn vậy ti đim cao nhất ca quỹ đạo lực căng dây phải lớn hơn hoặc bằng 0:

- Gọi v1, v21 là vận tốc của xe lăn và vận tốc của vật với xe lăn ở điểm cao nhất.

- Động lượng của hệ được bo toàn theo phương ngang:

- Chọn hệ quy chiếu gắn với xe tại thời điểm vật đim cao nhất. Hệ quy chiếu này là một hệ quy chiếu quán tính vì tại điểm cao nhất lực căng dây có phương thẳng đứng nên thành phần lực tác dụng lên xe theo phương ngang sẽ bằng 0, suy ra xe không có gia tốc.

- Định luật II Newton cho vật điểm cao nhất:

1 tháng 3 2018

a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Theo định luật II Newton  P → + N → + F → = m a →

Chiếu lên ox ta có  F = m a ⇒ a = F m = 1 2 = 0 , 5 m / s 2

Mà  v = v 0 + a t = 0 + 0 , 5.4 = 2 m / s

Áp dụng công thức  v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = 2 2 − 0 2 2.8 = 0 , 25 m / s 2

Khi có lực ma sát ta có 

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton. Ta có  F → + F → m s + N → + P → = m a →

Chiếu lên trục Ox: F − F m s = m a 1

Chiếu lên trục Oy:  N − P = 0 ⇒ N = P

⇒ F − μ N = m a ⇒ μ = F − m . a m g

⇒ μ = 1 − 2.0 , 25 2.10 = 0 , 025

Mà  F m s = μ . N = 0 , 025.2.10 = 0 , 5 N

 

3 tháng 4 2017

a) (3 điểm)

Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. (1,00đ)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.

*Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Chiếu hệ thức (*) lên trục Ox ta được: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận) (0,50đ)

Chiếu hệ thức (*) lên trục Oy ta được:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Mặt khác Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

b) (1 điểm)

Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5 là:

S = S 5  – S 4  = 0,5.a. t 5 2  – 0,5.a. t 4 2  = 0,5.1,25. 5 2  - 0,5.1,25. 4 2  = 5,625 m. (1,00đ)

9 tháng 1 2024

a. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.

Vận tốc đầu tiên của vật khi bắt đầu kéo là F/m.

Sau 2s, lực F ngừng tác dụng và vật sẽ bị ma sát. Do đó, vận tốc mới của vật sẽ giảm dần trong thời gian.

Vận tốc cuối cùng của vật khi dừng lại là:

vận tốc = sqrt((F/m)^2 - (2g(2m/s^2)) / m)

Như vậy, ta đã tính được vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.

b. Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.

Để tính quãng đường, ta sử dụng công thức:

quãng đường = 1/2 * m * vận tốc^2 / g

Ta thuật toán hóa công thức để tính quãng đường.

Lúc này, ta đã tính được quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.

5 tháng 12 2021

Định luật ll Niu tơn ta có:

\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)

\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)

\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{3-0,2\cdot0,5\cdot10}{0,5}=4\)m/s2

Vận tốc vât: \(v=a\cdot t=4\cdot2=8\)m/s

 

 

22 tháng 12 2020

a. Áp dụng định luật II Newton có:

\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)

\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)

Xét theo phương thẳng đứng:

\(P=N\)

Xét theo phương chuyển động:

\(F-F_{ms}=ma\)

\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)

\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)

b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:

\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)

c. Quãng đường vật đi được trong 20 s  đầu tiên là:

\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)

 

Ta có : \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{Fk}=m.a\) 

Chiếu lên ( +) ta được : 

Fk-Fma=m.a

<=> 2 - u . N = 0.4 .a

<=> 2- 0,3 . m.g = 0,4a

<=> 2- 0,3 . 0,4 . 10 = 0,4 a

<=> a = 2 ( m/s2)

Ta có : \(s_1=\dfrac{a.t^2}{2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(m\right)\)

\(\Rightarrow A\) 

7 tháng 12 2021
8 tháng 12 2021

undefined

- Mọi người giúp tớ giải 3 bài này với ạ :( bài tập ôn thi học kì :( Cảm ơn nhiều ạ :* Bài 1 : một thanh dài AB đồng chất có khối lượng 1,5kg . thanh có thể quay quanh 1 trục A , còn đầu B được treo vào tường bằng sợi dây BC , thanh được giữ nằm ngang và dây làm với tuowngfmootj góc 30 độ , lấy g = 10m/s . a) tính lực căng dây b) bây giờ ta treo 1 vật có khối lượng m1 tại điểm D của...
Đọc tiếp

- Mọi người giúp tớ giải 3 bài này với ạ :( bài tập ôn thi học kì :( Cảm ơn nhiều ạ :*


Bài 1 : một thanh dài AB đồng chất có khối lượng 1,5kg . thanh có thể quay quanh 1 trục A , còn đầu B được treo vào tường bằng sợi dây BC , thanh được giữ nằm ngang và dây làm với tuowngfmootj góc 30 độ , lấy g = 10m/s .
a) tính lực căng dây
b) bây giờ ta treo 1 vật có khối lượng m1 tại điểm D của thanh . tính m1, biết AD=0,3AB

Bài 2 : một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên tại điểm O thì chịu tác dụng của lực kéo \(vecto Fk\) theo phương ngang , chuyển động nhanh dần đều trên 1 mặt phẳng ngang với gia tốc 1m/s^2 và sau 4s thì vật đến điểm A . Cho biết độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mpngang là = 20N , g=10m/s^2
a) tính vận tốc của vật tại A và quãng đường vật đi từ O đến A
b) tính hệ ma sát giữa vật với mpngang và độ lớn của lực kéo
c) sau t trên lực kéo ngừng tác dụng vật CĐCDĐ và dừng lại tại B. Tính quãng đường vật đi được trong giai đoạn này và tính vận tốc trung bình của vật từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại.

Bài 3 : một khúc gỗ có khối lượng 0,5kg đặt trên sàn nhà . Người ta kéo khúc gỗ 1 lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang 30 độ. khúc gỗ chuyển động đều trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt = 0,2 , lấy g=9,8m/s^2 . Tính độ lớn của lực kéo F ?

1
1 tháng 1 2018

Bài 3

Tóm đề:

m = 0,5 kg

α = 300

μ = 0,2

g = 9,8 m/s2

Giải

Ta có:

N = P = m.g = 0,5.9,8 = 4,9 (N)

Lực ma sát trượt của vật:

Fmst = μ.N = 0,2.4,9 = 0,98 (N)

Gia tốc của vật:

a = g(sinα - μ.cosα) = 9,8.(sin300 - 0,2.cos300) = 3,2 m/s2

Ta có:

a = \(\dfrac{F_{kéo}-F_{mst}}{m}\)

⇒ Fkéo = a.m + Fmst = 3,2.0,5 + 0,98 = 2,58 (N)