Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho hệ vật:
F – Fms1 – Fms2 = (m1 + m2).a
Dễ thấy: N1 = P1; N2 = P2
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật B:
T – μm2.g = m2.a ⟹ T = (μg + a).m2 = 0,5625 N
a/ \(F_k-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m.a}{mg}=...\)
b/ \(F_k.\cos30^0-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k.\cos30^0-m.a}{mg}\)
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Theo định luật II Newton P → + N → + F → = m a →
Chiếu lên ox ta có F = m a ⇒ a = F m = 1 2 = 0 , 5 m / s 2
Mà v = v 0 + a t = 0 + 0 , 5.4 = 2 m / s
Áp dụng công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = 2 2 − 0 2 2.8 = 0 , 25 m / s 2
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton. Ta có F → + F → m s + N → + P → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy: N − P = 0 ⇒ N = P
⇒ F − μ N = m a ⇒ μ = F − m . a m g
⇒ μ = 1 − 2.0 , 25 2.10 = 0 , 025
Mà F m s = μ . N = 0 , 025.2.10 = 0 , 5 N
Bạn vẽ hình giúp mình nha
Ta có: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow24=0+2.4+\dfrac{1}{2}a.4^2.4\) \(\Leftrightarrow a=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Áp dụng định luật II-Niuton cho vật, ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu các lực lên trục tọa độ Oxy, ta có:
Ox: -Fms+Fk=ma
Oy: N=P
Ta có: \(F_k=ma+F_{ms}=0,5.2+0,5=1,5\left(N\right)\)
b, Vận tốc của vật sau 4s là: v=v0+at=2+2.4=10(m/s)
Áp dụng định luật II-Niuton ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a'}\)
Chiếu các lực lên trục Oxy ta có:
Oy: N=P
Ox: -Fms=ma'
\(\Leftrightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=\dfrac{-0,5}{0,5}=-1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Ta có: v=v0+a't
\(\Leftrightarrow0=10-1.t\)
\(\Leftrightarrow t=10\left(s\right)\)
Vậy sau 10s thì vật dừng lại
Bạn tham khảo nha!
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25
Bài 3
Tóm đề:
m = 0,5 kg
α = 300
μ = 0,2
g = 9,8 m/s2
Giải
Ta có:
N = P = m.g = 0,5.9,8 = 4,9 (N)
Lực ma sát trượt của vật:
Fmst = μ.N = 0,2.4,9 = 0,98 (N)
Gia tốc của vật:
a = g(sinα - μ.cosα) = 9,8.(sin300 - 0,2.cos300) = 3,2 m/s2
Ta có:
a = \(\dfrac{F_{kéo}-F_{mst}}{m}\)
⇒ Fkéo = a.m + Fmst = 3,2.0,5 + 0,98 = 2,58 (N)