Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P : AaBbDd x aaBbDd
Tách riêng từng cặp tính trạng
Aa x aa --> 1Aa : 1aa
Bb x Bb --> 1BB : 2Bb :1bb
Dd x Dd --> 1DD : 2Dd : 1dd
Tỉ lệ lồi, đen, dài F1: 1/2 x 3/4 x 3/4 = 9/32
Số cá thể : 9/32 x 1440 = 405 cá thể
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
* quy ước:
A :lông đen ; a: lông trắng
B :lông ngắn ; b: lông dài
-ta có phép lai
P: chó lông đen,ngắn x Chó lông đen, dài
=>F1 18 đen,ngắn : 19 đen,dài \(\approx\) 1 đen,ngắn : 1 đen,dài
-phân tích kết quả ở F1
+ tính trạng màu lông
- P : lông đen x lông đen => F1 100% lông đen
tuân theo quy luật đồng tính của menden ta có P: AA x AA (1)
+ tính trạng lông ngắn lông dài
\(\frac{l.ngắn}{l.dài}\)=\(\frac{1}{1}\)
1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích => P: Bb x bb (2)
từ (1) và (2)=> P: AABb (đen,ngắn) x AAbb(đen, dài )
Tự Viết Sơ Đồ Lai Nha Bạn
bài tập trên tương đối dễ chỉ cần bạn suy nghĩ kĩ một chút là được:
Cau 1: qui ước gen, xác định kiểu gen ( đề yêu cầu ở câu kề cuối). lập sơ dồ lai - nhớ phân tích số liệu 18: 19
Câu 2: tương tự như trên
Bây h hơi mắc, mai mình gửi bài cho bạn
Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2
Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
- Qui ước:
A: hạt gạo đục
a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A a
F1: Aa (100% hạt đục)
F1: Aa (hạt đục) x Aa (hạt đục)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong
Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt
Mắt lồi: BB, Bb
Mắt dẹt: bb
Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1
=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)
a) Sơ đồ lai:
P: AA (mắt đỏ) x aa (mắt trắng)
G(P):A_______a
F1:Aa(100%)__Mắt đỏ (100%)
b) F1 x F1: Aa (Mắt đỏ) x Aa (Mắt đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 Mắt đỏ: 1 mắt trắng)
A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
P: mắt đỏ x mắt trắng -> 100% mắt đỏ(AA hoặc Aa)
\(\Rightarrow\)P: AA x aa
(mđ) (mt)
F1: Aa(100% mắt đỏ).
b, F1: Aa x Aa
(mđ) (mt)
F2: 1AA:2Aa:1aa->3 mắt đỏ:1 mắt trắng
a)F1 phân li theo tỉ lệ: 1 mắt lồi : 1 mắt dẹt
Đây là KG của phép lai phân tích
=> P: Bb xbb
Sơ đồ lai:
P: Bb x bb
G: B, b ; b
F1: 1 Bb: 1 bb ( 1 mắt lồi : 1 mắt dẹt)
b) Xảy ra 3 TH:
P1: Bb x Bb
P2: Bbx bb
P3: bb x bb
(Tự lập sơ đồ lai)
a)F1 phân li theo tỉ lệ: 1 mắt lồi : 1 mắt dẹt
Đây là KG của phép lai phân tích
=> P: Bb xbb
Sơ đồ lai:
P: Bb x bb
G: B, b ; b
F1: 1 Bb: 1 bb ( 1 mắt lồi : 1 mắt dẹt)
b) Xảy ra 3 TH:
P1: Bb x Bb
P2: Bbx bb
P3: bb x bb
Cá thể mắt dẹt đồng hợp có KG: AA-
P: AaBb (mắt dẹt, xám) x AaBb (Mắt dẹt, xám)
F1: 1/16AABB : 2/16 AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
Tỉ lệ mắt dẹt đồng hợp ở F1 chiếm: 1/16 + 2/16+1/16= 4/16
=> Số cá thể con có mắt lồi màu trắng: Mắt lồi, trắng=\(aabb=\dfrac{\dfrac{1}{16}}{1-\dfrac{4}{16}}.780=65\) (cá thể con)