Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì hai điện trở làm cùng một chất liệu nên ta có
R1=p . l1/ S1
R2= p . l2/S2
==> R1/R2 = l1/S1 : l2/ S2
==>S2 = R1/R2 . l2/l1 . S1
= 60/30 . 30/150 . 0,4 = 0.16 (mm^2)
Vậy .....
Giả sử ta có một dây constantan dài l2 = 100 m, có tiết diện S2 = 0,5 mm2. So sánh dây này với dây thứ nhất ra sẽ tìm được điện trở của dây này nhỏ bằng 1/5 lần, tức là bằng 100 Ω. Giả sử cắt đôi dây này thì điện trở của nó sẽ là 50 Ω. Và đây chính là điện trở của dây dẫn cần tìm.
Giả sử ta có một dây constantan dài l2 = 100 m, có tiết diện S2 = 0,5 mm2. So sánh dây này với dây thứ nhất ra sẽ tìm được điện trở của dây này nhỏ bằng 1/5 lần, tức là bằng 100 Ω. Giả sử cắt đôi dây này thì điện trở của nó sẽ là 50 Ω. Và đây chính là điện trở của dây dẫn cần tìm.
Điện trở của một dây sắt dài l1 = 50 m (bằng l1/4) cũng có điện trở R1 = 120 Ω thì nó phải có tiết diện là S = = = 0,05 mm2.
Vậy một dây sắt dài 50 m, có điện trở R2 = 45 Ω thì phải có tiết diện là
S2 = S.S2 = S. = 0,05. = mm2.
1. Tao chó à nhầm ta có:
nếu (R1 nt R2 nt R3) thì R\(_{tđ}\) =4.3=12Ω.Ta loại được đáp án C
nếu(R1 ss R2 ss R3) thì R\(_{tđ}\) =\(\dfrac{4}{3}\)=1,33.Ta loại đáp án B
nếu [(R1 ss R2) nt R3] thì R\(_{tđ}\) =R12+R3=\(\dfrac{4}{2}\)+4=6.Ta lại được đáp án D
Vậy A,0,67 Là đáp án đúng cho câu này :)
2. Ta có:
R\(_{12}\) nt R\(_3\) \(\Rightarrow\)I\(_3\)=I\(_{12}\)=2A
U\(_3\)=I\(_3\).R\(_3\)=2.4=8V
U=U\(_3\)+U\(_{12}\)\(\Rightarrow\) U\(_{12}\)=U-U\(_3\)=12-8=4V
R\(_{12}\) =\(\dfrac{U_{12}}{I_{12}}\) =\(\dfrac{4}{2}\) =2Ω
\(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{6}{2}=3\)Ω
Tóm tắt :
\(l_1=150m\)
\(S_1=0,2mm^2=2.10^{-7}m^2\)
\(R_1=120\Omega\)
\(l_2=30m\)
\(S_2=1,2mm^2=1,2.10^{-6}m^2\)
\(\rho_1=\rho_2\)
____________________________________
R2 = ?
GIẢI :
* Cách 1 :
Điện trở suất của dây bằng kim loại là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}\Rightarrow\rho=R_1.\dfrac{S_1}{l_1}=120.\dfrac{2.10^{-7}}{150}=1,6.10^{-7}\left(\Omega m\right)\)
Điện trở R2 có giá trị là :
\(R_2=\rho.\dfrac{l_2}{S_2}=1,6.10^{-7}.\dfrac{30}{1,2.10^{-6}}=4\Omega\)
* Cách 2 :
Ta có tỉ số :
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho.\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho.\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1}{S_1}.\dfrac{S_2}{l_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{120}{R_2}=\dfrac{150}{2.10^{-7}}.\dfrac{1,2.10^{-6}}{30}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{120}{R_2}=30\)
\(\Leftrightarrow R_2=\dfrac{120}{30}=4\Omega\)
Vậy R2 có giá trị là 4\(\Omega\).
đổi 0.1mm2= \(1\times10^{-7}m^2\)
đổi 0.5mm2=\(5\times10^{-7}m^2\)
R1=ρ\(\frac{l_1}{S_1}\)⇔500=ρ\(\frac{100}{1\times10^{-7}}=\rho\times1\times10^9\)⇒ρ=\(\frac{500}{1.10^9}=5\times10^{-7}\) Ωm
R2=ρ\(\frac{l_2}{S_2}=5\times10^{-7}\times\frac{50}{5\times10^{-7}}=50\Omega\)
Tóm tắt:
l1=100(m) S1=0,1 mm2 R1=500Ω
l2=50 m S2=0,5 mm2
R2=? Ω
Giải:
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}R_{dd}\sim l_{dd}\\R_{dd}\sim\dfrac{1}{S_{dd}}\end{matrix}\right.\Rightarrow R_{dd}\sim\dfrac{l_{dd}}{S_{dd}}\)
Lại có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1S_2}{l_2S_1}=\dfrac{100.0,5}{50.0,1}=10\)
\(\Rightarrow R_1=10R_2\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1}{10}=\dfrac{500}{10}=50\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở của dây dẫn R2 có giá trị 50 Ω
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
Điện trở tỉ lệ nghịch cới tiết diện của dây nên ta có Suy ra
R2 = R1. = 5,5. = 1,1 Ω.