Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
Giả sử ta có một dây constantan dài l2 = 100 m, có tiết diện S2 = 0,5 mm2. So sánh dây này với dây thứ nhất ra sẽ tìm được điện trở của dây này nhỏ bằng 1/5 lần, tức là bằng 100 Ω. Giả sử cắt đôi dây này thì điện trở của nó sẽ là 50 Ω. Và đây chính là điện trở của dây dẫn cần tìm.
Giả sử ta có một dây constantan dài l2 = 100 m, có tiết diện S2 = 0,5 mm2. So sánh dây này với dây thứ nhất ra sẽ tìm được điện trở của dây này nhỏ bằng 1/5 lần, tức là bằng 100 Ω. Giả sử cắt đôi dây này thì điện trở của nó sẽ là 50 Ω. Và đây chính là điện trở của dây dẫn cần tìm.
Điện trở của một dây sắt dài l1 = 50 m (bằng l1/4) cũng có điện trở R1 = 120 Ω thì nó phải có tiết diện là S = = = 0,05 mm2.
Vậy một dây sắt dài 50 m, có điện trở R2 = 45 Ω thì phải có tiết diện là
S2 = S.S2 = S. = 0,05. = mm2.
tự tóm tắt nha
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R=R1+R2=30+20=50 (\(\Omega)\)
Cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là:
I1=I2=\(\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{50}=0.12(A)\)
b) Vì 2.I2=I1 Mặt khác I2+I3=I1
\(\rightarrow I2=I3 (1) \)
Ta có R1//R2 nên U2=U3(2)
Từ (1)(2) \(\rightarrow R2=R3=20\Omega\)
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch : 30+20=50Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là :6/50=0.12A
b,cường độ dòng điện chạy qua R3=0,12/2=0,06A
Hiệu điện thế đặt vào đầu R3=0,06.20=1,2V
=> R=1,2/0,06=20Ω
(có một cách giải thích khác cho câu b bạn chọn ý trên hoặc biện luận theo mình
vì R3//R2 cho nên hiệu điện thế bằng nhau ,cường độ dòng điện chạy qua đèn bằng nhau (đều bằng một nửa ) cho nên R3=R2
CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1+I2 = 0,8+0,4 = 1,2A
Điện trở tương đương là;
R=U/I=24/1,2=20Ω
Điện trở R1 là:
R1=\(\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Điện trở R2 là:
R2=\(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{24}{0,4}=60\Omega\)
1. Tao chó à nhầm ta có:
nếu (R1 nt R2 nt R3) thì R\(_{tđ}\) =4.3=12Ω.Ta loại được đáp án C
nếu(R1 ss R2 ss R3) thì R\(_{tđ}\) =\(\dfrac{4}{3}\)=1,33.Ta loại đáp án B
nếu [(R1 ss R2) nt R3] thì R\(_{tđ}\) =R12+R3=\(\dfrac{4}{2}\)+4=6.Ta lại được đáp án D
Vậy A,0,67 Là đáp án đúng cho câu này :)
2. Ta có:
R\(_{12}\) nt R\(_3\) \(\Rightarrow\)I\(_3\)=I\(_{12}\)=2A
U\(_3\)=I\(_3\).R\(_3\)=2.4=8V
U=U\(_3\)+U\(_{12}\)\(\Rightarrow\) U\(_{12}\)=U-U\(_3\)=12-8=4V
R\(_{12}\) =\(\dfrac{U_{12}}{I_{12}}\) =\(\dfrac{4}{2}\) =2Ω
\(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{6}{2}=3\)Ω
Cảm ơn bạn