K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2019

- Một nguyên tử Cl có thể liên kết với một nguyên tử H : HCl

- Một nguyên tử S có thể liên kết với hai nguyên tử H : H2S

- Một gốc sunfat có thể liên kết với hai nguyên tử H : H2SO4

- Một gốc cacbonat có thể liên kết với hai nguyên tử H : H2CO3

- Một gốc photphat có thể liên kết với ba nguyên tử H : H3PO4

11 tháng 10 2020

1 nguyên tử Clo liên kết với 1 H có CTHH: HCl

1 nguyên tử S liên kết với 1 H có CTHH: \(H_2S\)

1 gốc sunfat liên kết với 1 H có CTHH: \(H_2SO_4\)

1 gốc Cacbonat liên kết với 1 H có CTHH: \(H_2CO_3\)

1 gốc photphat liên kết với 1 H có CTHH: \(H_3PO_4\)

16 tháng 10 2020

ồ hố, cùng fan cúc nè

 AxitBazoMuốiKhái niệmPhân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhómnguyên tử), các nguyên tử H này có thể thaythế bởi kim loại.Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit(–OH).Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liênkết với một hay nhiều gốc axit.Thành phần   CTTQTrong đó: X là...
Đọc tiếp

 

Axit

Bazo

Muối

Khái niệm

Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm

nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay

thế bởi kim loại.

Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit

(–OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên

kết với một hay nhiều gốc axit.

Thành phần

 

 

 

CTTQ

Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.

Trong đó: M là kim loại có hóa trị n

 

Phân loại

Dựa vào thành phần phân tử, axit có … loại:

Theo tính tan trong nước, bazơ có … loại

Theo thành phần phân tử, muối có … loại:

Tên gọi

 

 

 

Ví dụ

HCl:………………………………………………………: axit sunfuhidric.

H2CO3:………………………………………

H2SO4:………………………………………

H2SO3:………………………………………

………………: natri hidroxit.

Ba(OH)2: …………………………………

Al(OH)3: …………………………………

Fe(OH)2: …………………………………

Fe(OH)3: …………………………………

………………: natri clorua.

……………: đồng (II) sunfat.

CaCO3: …………………………………

(NH4)2HPO4: …………………………….

Ca(H2PO4)2: ………………………………

 

1
6 tháng 12 2021

 

Axit

Bazo

Muối

Khái niệm

Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm

nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay

thế bởi kim loại.

Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit

(–OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên

kết với một hay nhiều gốc axit.

Thành phần

Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

CTTQ

Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.

Trong đó: M là kim loại có hóa trị n

 

Phân loại

Dựa vào thành phần phân tử, axit có 2 loại:

Theo tính tan trong nước, bazơ có 2 loại

Theo thành phần phân tử, muối có 2 loại:

Tên gọi

- Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

- Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Ví dụ

HCl:axit clohidric

…………H2S……………: axit sunfuhidric.

H2CO3:…………Axit cacbonic…………

H2SO4:..........axit sunfuric............

H2SO3:………axit sunfuro……………

………NaOH………: natri hidroxit.

Ba(OH)2: ………Bari hidroxit…………

Al(OH)3: ………Nhôm hidroxit……………

Fe(OH)2: ………Sắt (II) hidroxit……………

Fe(OH)3: ………Sắt (III) hidroxit…………

………NaCl…: natri clorua.

……CuSO4…: đồng (II) sunfat.

CaCO3: ………Canxicacbonat………

(NH4)2HPO4: ……Điamoni hidro photphat…….

Ca(H2PO4)2: ………Canxi đihiđrophotphat………

 
13 tháng 10 2021

a, PTKh/c= 2.32= 64đvC

b, NTKX= 64 - 2.16= 32 đvC

Vậy X thuộc nguyên tố lưu huỳnh, KHHH là S

5 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/n9Odow3.jpg
4 tháng 11 2021

C. Lưu huỳnh, 50%

Ta có: \(X_2S=17\cdot2=34\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow M_X=1\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow\) X là Hidro

13 tháng 9 2021

a)

$PTK = 4M_{Ca} = 40.4 = 160(đvC)$

b)

$PTK = X + 32 + 16.4 = 160 \Rightarrow X = 64$

Vậy X là Đồng, KHHH : Cu

7 tháng 11 2021

a. Gọi CTHH của hợp chất là: X2S3

Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2S_3}{Ca}}=\dfrac{PTK_{X_2S_3}}{NTK_{Ca}}=\dfrac{PTK_{X_2S_3}}{40}=3,75\left(lần\right)\)

\(\Rightarrow M_{X_2S_3}=150\left(g\right)\)

b. Mà ta có: \(M_{X_2S_3}=NTK_X.2+32.3=150\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow NTK_X=27\left(đvC\right)\)

Vậy X là nhôm (Al)

c. Vật CTHH của hợp chất là: Al2S3

9 tháng 11 2021

thanks nha

21 tháng 10 2021

a. Gọi CTHH là B3(SO4)3

Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)

=> MB = 27(g)

=> B là nhôm (Al)

b. CTHH lần lượt là:

Al2(SO4)3

Al2(CO3)3

Al(NO3)3

AlPO4

 

21 tháng 10 2021

a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$

Vậy B là nhôm

b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$