K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2021

a) Tổng số hạt proton,notron,electron trong nguyên tử của nguyên tố R bằng 36

2Z+N=36 (1)

Trong đó số hạt khác loại hơn kém nhau không quá 1 hạt

Z - N \(\le\) 1 (2)

Từ (1), (2) => \(Z=12,N=12\)

Vì  Z=12 => R là Mg

b) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(\)\(n_{Mg}=0,6\left(mol\right);n_{HCl}=1,6\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{1,6}{2}\) => Sau phản ứng HCl dư

Dung dịch B gồm HCl dư và MgCl2

\(m_{ddsaupu}=14,4+200-0,6.2=213,2\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{36,5.\left(1,6-0,6.2\right)}{213,2}.100=6,85\%\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,6.95}{213,2}.100=26,74\%\)

 

 

8 tháng 10 2020

Bài 2:

a)Áp dụng công thức \(\frac{S}{3,5}\le Z\le\frac{S}{3}\)(trong đó S là tổng số hạt)
Ta có: \(\frac{36}{3,5}\le Z\le\frac{36}{3}\Leftrightarrow10,3\le Z\le12\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}Z=11\Rightarrow N=36-2\cdot11=14\\Z=12\Rightarrow N=36-2\cdot12=12\end{matrix}\right.\)

\(\left|Z-N\right|\le1\) nên R là Mg (Z=12)

b) Ta có: \(n_{Mg}=\frac{14,4}{24}=0,6mol\\ n_{HCl}=\frac{200\cdot29,2\%}{36,5}=1,6mol\)

Phản ứng xảy ra: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

Bảo toàn nguyên tố Mg: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6mol\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,6\cdot95=57g\)

Bảo toàn nguyên tố H, Cl:

\(n_{H_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{HCl\left(pư\right)}=\frac{1}{2}\cdot2\cdot n_{MgCl_2}=0,6mol\)

Lại có \(m_{ddB}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}\\ =14,4+200-0,6\cdot2=216,2g\)

\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\frac{57\cdot100\%}{213,2}=26,74\%\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-2\cdot0,6=0,4mol\\ \Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,4\cdot36,5=14,6g\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{14,6\cdot100\%}{213,2}=6,85\%\)

8 tháng 10 2020

Bài 1:

a) Ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=P=E=29\\N=34\end{matrix}\right.\Rightarrow X=^{63}_{29}Cu\)

b) Ta có: \(n_{^{63}_{29}Cu}=\frac{15,75}{63}=0,25mol\)

Trong 15,75g có số nguyên tử \(^{63}_{29}Cu\) là: \(0,25\cdot6,022\cdot10^{23}=1,51\cdot10^{23}\)(nguyên tử)

Vậy trong 15,75g có tổng số hạt của đồng vị \(^{63}_{29}Cu\) là:

\(\left(2Z+N\right)\cdot1,51\cdot10^{23}=92\cdot1,51\cdot10^{23}=138,92\cdot10^{23}\)(hạt)

11 tháng 11 2021

a. Ta có: 2p + n = 58 (*)

Theo đề, ta có: n - p = 1 (**)

Từ (*) và (**), suy ra:

\(\left\{{}\begin{matrix}p=19\\n=20\end{matrix}\right.\)

Vậy R là kali (K)

b. PTHH:

KOH + HCl ---> KCl + H2O

6KOH + 4Cl2 ---> 5KCl + KClO3 + 3H2O

2KOH + SO2 ---> K2SO3 + H2

3KOH + Fe(NO3)3 ---> 3KNO3 + Fe(OH)3

KOH + KHCO3 ---> K2CO3 + H2O

3KOH + Al2(SO4)3 ---> Al(OH)3 + 3K2SO4

2 tháng 8 2021

Theo  đề ta có

2Z(R)+N(R)+3[2Z(X)+N(X)]=120

2Z(R)+3.2Z(X)-[N(R)+3N(X)]=40

=> Z(R)+3Z(X)=40

N(R)+ 3N(X)=40

=> khối lượng phân tử RX3

M= Z(R)+N(R)+3Z(X) +3N(X)=80

 

2 tháng 8 2021

a) Trong hợp chất ta có :

\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=120\\2Z-N=40\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=40\\N=40\end{matrix}\right.\)

Vậy : \(A_{RX_3}=Z+N=40+40=80\)

b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R+3Z_X=40\\N_R+3N_X=40\\Z_R=N_R\\\end{matrix}\right.\)

=>40-3ZX=40-3NX

=> ZX=ZN

 

 

 

26 tháng 7 2021

a) \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=29=P=E\\N=34\end{matrix}\right.\)

=> X là \(^{63}_{29}Cu\)

b) Ta có : \(n_{^{63}_{24}Cu}=\dfrac{15,75}{63}=0,25\left(mol\right)\)

Trong 15,75g có số nguyên tử Cu là : \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)(nguyên tử)

Vậy trong 15,75g có tổng số hạt  là :

\(\left(2Z+N\right).1,5.10^{23}=\left(29.2+34\right).1,5.10^{23}=138.10^{23}\left(hạt\right)\)

 

* Nguyên tử X:

A=P+N=63 (1)

Mặt khác: 2P-N=24 (2)

Từ (1), (2) ta lập hệ pt: 

\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=63\\2P-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=29=E=Z\\N=34\end{matrix}\right.\)

a) X có 29p, 29e, 34n

b) Tổng số hạt có trong 15,75 gam X:

Số P=Số E= (15,75/63) x 29= 7,25 (sấp sỉ 7 hạt nhá)

Số N=(15,75/63) x 34= 8,5 (hạt)

 

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một...
Đọc tiếp

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O

0
18 tháng 9 2018

a, Ta có e+ p+ n=36

mà trong 1 nguyên tử , số e=p

=> 2p+ n=36

mà số hạt ko mang điện = nửa số hạt mang điện

=> n=(e+p)/2=2p/2=p

=> p=e=n= 12 hạt

=> nguyên tử R là Magie => MMg= 24 g/mol

b, kí hiệu Mg

\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=76\\\left(P+E\right)-N=20\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=76\\2P-N=20\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=24\\N=28\end{matrix}\right.\)

20 tháng 9 2021

Z là gì anh nhỉ với lại còn thiếu số hiệu nguyên tử nữa ạ

13 tháng 3 2016

1/Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M

ta có hệ phương trình

            \(\begin{cases}2Z+N=79+3\\2Z-N=19+3\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}Z=26\\N=30\end{cases}\)

a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2

M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6

 Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5

 

13 tháng 3 2016

2.

Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.

Giả sử R thuộc nhóm x (x\(\ge\)4).

Theo giả thiết

công thức của R với H là RH8-x \(\Rightarrow\)a=\(\frac{R}{R+8-x}.100\)

công thức oxit cao nhất của R là R2Ox

\(\Rightarrow\) b=\(\frac{2R}{2R+16x}.100\) \(\Leftrightarrow\) b= \(\frac{R}{R+8x}.100\)

suy ra  \(\frac{a}{b}=\frac{R+8x}{R+8-x}=\frac{11}{4}\)\(\Leftrightarrow R=\frac{43x-88}{7}\)

Xét bảng   

x R 4 5 6 7 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại       

a/ Vậy R là C

b/

Công thức của R với H là CH4

Công thức electron C : H : H : H : H   ; Công thức cấu tạo   C - H - - - H H H

Oxti cao nhất của R là  CO2

Công thức electron O:: C ::O; Công thức cấu tạo O=C=O

c.

Trong hợp chất CH4\(\Delta\chi=\chi_C-\chi_H\)=2,55-0,22=0,35<0,4  nên liên kết giữa C-H là liên kết cộng hóa trị không cực

Trong hợp chất CO2 có 0, \(\Delta\chi=\chi_O-\chi_C\) =3,44-2,55=0,89

 \(\Rightarrow\) 0,4<\(\Delta\chi=0,89\)<1,7  nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực