Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Đáp án C
X + Y +0,3 mol NaOH → 24,6 g muối + ancol
Xét ancol đơn chức : ancol + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ nancol = nH2O- nCO2 =0,1 mol
→ ancol là C2H6O ( vì sốC = 0,2 :0,1 =2)
Vì nancol < nNaOH nên có một chất là axit → X là axit còn Y là este
Đặt CTHH của axit là RCOOH →muối: RCOONa : 0,3 mol ( bảo toàn nguyên tố Na)
→ MRCOONa = 24,6 :0,3 =82 → MR = 15 (CH3)
Vậy Y là CH3COOC2H5
Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
Đáp án D
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)
nNaOH bđ = 0,13 mol
Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D
nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x
Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3
(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol
Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,05 -> 0,1
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,09 -> 0,135n
=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH
(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x
=> x = 0,003 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,015 -> 0,03
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,027 -> 0,0405n
=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7
Đáp án C
Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)
Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol
Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:
NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol
→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0 , 13 - 0 , 03 2 = 0,05 mol( thoả mãn đk)
→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol
→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol
Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol
Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)
Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)
Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7
Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5
n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3
Đáp án D
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)
nNaOH bđ = 0,13 mol
Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D
X + NaOH -> Sản phẩm gồm :
nancol = nA + 2nD = 9x
và nmuối = nB + nD = 5x
Phản ứng vôi tôi xút :
CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3
(*) TH1 : Nếu NaOh hết
=> nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol
Vậy 5x = 0,05
=> x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3
=> CH3OH và C2H5OH
(*) TH2 : Nếu NaOH dư
=> nmuối Na = 0,015 mol = 5x
=> x = 0,003 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28
=> n = 6,17 => C6 và C7
bạn hok lớp bao nhiêu vậy để mik còn làm
1. nancol = 2nH2 = \(\dfrac{6,96+6-12,94}{2}\) = 0,06 (mol)
Mancol \(\dfrac{6,96}{0,06}\) = 116 \(\rightarrow\) C7H15OH