K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2017

Đáp án C

n O2 = 0,46  mol   n CO2 =  0,34 mol

n H2O = 0,5 mol 

Số  C Trung bình  = n CO2 : n X = 1,7  => có ancol là CH3OH  và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH

Bảo toàn nguyên tố oxy :

n ancol  + 4 n Este  + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol

n ancol  + n Este  = n X = 0,2 mol

=> n Este = 0,02 mol   n ancol = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O

=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g

=> m X  ở phản ứng với NaOH  gấp đôi lượng ở đốt cháy  => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol

=> n este  = 0,04 mol  => n muối = 0,04 mol

=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134   => muối là (COONa)2

Theo PTHH :  n ancol  = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08  mol  => m NaOH = 3,2 g

Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối  + m ancol

=> m ancol  = 16,32 g

Vì hiệu suất là 80 %  => m ancol phản ứng  = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g

Ʃnancol =  0,36 + 0,08 = 0,44 mol

n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol

nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol

m ancol = m ete  + m H2O

mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g

28 tháng 5 2017

Chọn đáp án C

nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol 

⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y

⇒ nX = x + y = 0,2 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Oxi:

⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y

⇒  x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: 

mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).

⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.

18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. 

Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) 

 nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O

⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

 Bảo toàn khối lượng: 

m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)

20 tháng 4 2017

8 tháng 4 2018

tìm ctpt nha lúc nãy mink ghi thiếu

8 tháng 4 2018

tìm CTPT của X trong TH .... mionk ghi thiếu

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua