Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.AL_2O_3\)
2.\(Cu\left(NO_3\right)_2\)
3.\(H_2SO_4\)
4.\(BaCO_3\)
1. Al2O3 có m = 102g
2. Cu(NO3)2 ; m = 64+(14+48).2 = 188g
3. H2SO4 ; m = 2 + 32 + 64 = 98g
4. BaCO3 ; m = 137 + 12 + 48 = 197g
Ca(NO3)3 canxi nitrat
NaOH. Natri hidroxit
Al2(SO4)3. Nhôm sunfat
a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:
PH3 ( P hóa trị III, H hóa trị I );
CS2 ( C hóa trị IV, S hóa trị II );
Fe2O3 ( Fe hóa trị III, O hóa trị II ).
b) Tương tự ta có:
NaOH ( Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I);
CuSO4 ( Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II);
Ca(NO3)2 ( Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I).
a) P (III) và H : PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy
\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\)Suy ra CTHH : PH3
b) C (IV) và S (II) : CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Suy ra CTHH : CS2
c) Fe(III) và O : FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH : Fe2O3
đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.
\(P_2O_3\)
\(NH_3\)
\(FeO\)
\(Cu\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
a) Theo quy tắc hóa trị ta có :
III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}\Rightarrow\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học là Al2(SO4)3
Phân tử khối là 27 . 2 + 96 . 3 = 342 u
b) NO3 : Hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị ta có :
II . x = 2 . I
2 . x = 2
=> x = 1
Vậy công thức hóa học là Cu(NO3)2
Phân tử khối là : 64 + 62 . 2 = 188 u
P(III) và O: => P2O3
N (III) và H: => NH3
Fe(II) và O: => FeO
Cu(II) và O: => CuO
Ca và NO3:=> Ca(NO3)2
Ag và SO4:=> Ag2SO4
Ba và PO4: => Ba3(PO4)2
Fe(III) và SO4: => Fe2(SO4)3
NH4 (I) và NO3: => NH4NO3
P(III) và O: P2O3 (điphotphoo trioxit)
N (III) và H: NH3
Fe(II) và O: FeO (Sắt oxit)
Cu(II) và OH: Cu(OH)2
Ca và NO3: Ca(NO3)2
Ag và SO4: Ag2SO4
Ba và PO4: Ba3(PO4)2
Fe(III) và SO4: Fe2(SO4)3
NH4 (I) và NO3: NH4NO3
- Ba và nhóm (OH): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của B a x O H y là B a O H 2 .
- Al và nhóm ( N O 3 ): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của A l x N O 3 y là A l N O 3 3
-Cu(II) và nhóm ( C O 3 ): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của C u x C O 3 y là C u C O 3 .
- Na và nhóm (PO4)(III): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của N a x P O 4 y là N a 3 P O 4 .
a)Al(NO3)3
Ý nghĩa hóa học:
-Nhôm nitrat do 3 nguyên tố là Al ,N và O tạo ra
-Có 1 nguyên tử nhôm,3 nguyên tử nitơ và 9 nguyên tử oxi trong 1 phân tử Al(NO3)3
-Phân tử khối bằng
27+3.14+9.16=213(đvC)
b)BaSO4
Ý nghĩa hóa học
-Bari sunfat do 3 nguyên tố tạo ra là Ba,S và O
-Có 1 nguyên tử Bari,1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử BaSO4
-Phân tử khối bằng
137+32+16.4=233(đvC)
c)Mg(OH)2
Ý nghĩa hóa học
-Magiê hiđroxit do 3 nguyên tố là Mg,O và H tạo
ra
-Có 1 nguyên tử Magiê,2 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hiđro trong 1 phân tử Mg(OH)2
-Phân tử khối bằng
24+16.2+1.2=58(đvC)
b) Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2
b, Ca ( OH )2
Al2 ( SO4 )3
Cu ( NO3 )2