STT | Tính chất của phản xạ | hoạt động học tập |
1 | Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (có quan hệ đến kích thích ko điều kiện) | x |
2 | được hình thành trong đời sống cá thể(qua rèn luyện) | x |
3 | dễ mất khi ko được củng cố | x |
4 | có tính chất cá thể và ko di truyền được | x |
5 | Số lượng ko hạn định | x |
6 | Hình thành đường liên hệ tạm thời | x |
7 | Trung ương thần kinh ở vỏ não | x |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng 23.3 đây bạn.
(1):Tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng
(2):Gây tắc ống dẫn mật
(3):Bị viêm loét
(4):Kém hiệu quả
(5):Tiêu hóa
(6):Các cơ quan tiêu hóa
(7):Hập thụ
(8):Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Chúc bạn học tốt!
(1): Tạo nên môi trường axit làm hỏng men rang
(2): Gây tắc ống dẫn mật
(3):Bị viêm loét
(4) Kém hiệu quả
(5Tiêu hóa
(6) Các cơ quan tiêu hóa
(7) Hấp thụ
(8)Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Chúc bạn
STT | Đặc điểm / Đại diện | Giun đũa | Giun kim | Giun móc câu | Giun rễ lúa |
1 | Nơi sống | Ruột non người | Ruột già người | Tá tràng người | Rễ lúa |
2 | Cơ thể hình trụ tròn thuôn hai đầu | + | + | + | + |
3 | Lớp vỏ cuticun thường trong suốt ( nhìn rõ nộ quan ) | + | + | + | + |
4 | Kí sinh chỉ ở một vài vật chủ | + | + | + | + |
5 | Đầu nhọn , đuôi tù | + | + | + | + |
1 | Nơi sống | Ruột non | Ruột già | Tá tràng | Rễlúa |
2 | Cơ thể hình trụ thuôn dài 2 đầu | + | + | + | |
3 | Lớp vỏ cutincon thường trong suốt( nhìn rõ nội quan) | + | + | + | + |
4 | Kí sinh ở một vật chủ | + | + | + | + |
5 | Đầu nhọn, đuôi tù | + |
STT | Đặc điểm so sánh/ Đại diện | Sán lông( sán tự do ) | Sán lá gan( kí sinh | Sán dây( kí sinh |
1 | Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên | + | + | + |
2 | Mắt và lông bơi phát triển | + | - | - |
3 | Phân biệt đầu đuôi, lưng bụng | + | + | + |
4 | Mắt và lông bơi tiêu giảm | - | + | + |
5 | Giác bám phát triển | - | + | + |
6 | Ruột phân nhánh chưa có hậu môn | + | + | - |
7 | Cơ quan sinh dục phát triển | + | + | + |
8 | Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng | + | + | + |
Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp:
- Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên, phân biệt được đầu đuôi, lưng bụng
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
- Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản nhanh, nhiều
1. Thí nghiệm:
-Khi ta chạm tay vào lá cây trinh nữ thì lá sẽ tự động co thắt lại.
-Khi đó lá cây trinh nư sẽ tự động mở lại như cũ.
2. a, Vì cây trinh nữ thì còn có tên gọi là xấu hổ vậy đã là xấu hổ thì khi chạm vào sẽ co lại.
b, Vì khi nhiệt độ cơ thể nóng lên sẽ co hiện tượng thoát hơi nước.
Bài 1:
- Chạm tay vào lá cây trinh nữ,hiện tượng xảy ra là:
Lá cây trinh nữ sẽ tự động khép lại.
- Sau phút,dùng đầu bút hoặc thước kẻ chạm vào lá cây trinh nữ,hiện tượng xảy ra là:
Lá cây trinh nữ cũng sẽ tự động khép lại.
Bài 2:
a) Vì sao lá cây trinh nữ cụp lại khi ngón tay ta chặm vào ?
Điều này có liên quan tới "tác dụng sức căng" của lá xấu hổ. Ở cuối cuống lá có một mô tế bào mỏng gọi là bọng lá, bên trong chứa đầy nước. Khi bạn đụng tay vào, lá bị chấn động, nước trong tế bào bọng lá lập tức dồn lên hai bên phía trên. Thế là phần dưới bọng lá xẹp xuống như quả bóng xì hơi, còn phía trên lại như quả bóng bơm căng. Điều đó làm cuống lá sụp xuống, khép lại.
Khi một lá khép lại, nó sẽ đưa tín hiệu kích thích lan rộng đến các lá khác, khiến chúng cũng lần lượt khép lại.
b)Vì sao con người có phản ứng khi toát mồ hôi khi nóng ?
Con người đổ mồ hôi để hạ nhiệt cơ thể hay nói cách khác, con người đổ mồ hôi để duy trì thân nhiệt.
Để mình giúp bạn nha :
Con người : hợp tử - phôi thai - thai nhi - em bé - người trưởng thành.
Con châu chấu : trứng -phôi - ấu trùng - châu chấu trưởng thành. Xong .tick mình nha
Tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | Cơ quan bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại |
Vi trùng gây bệnh |
- Thận - Đường dẫn nước tiểu( bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
- Viêm cầu thận - Suy thận- Lọc máu tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc.
|
Giữ gìn vệ sinh cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. |
Các chất độc ( Hg, độc tố vi khuẩn , độc tố trong mật cá trắm,...) | Ống thận | Các tế bào của ống thận bị tổn thương- Hoạt động hấp thụ lại và bài tiết tiếp của ống thận cũng có thể kém hiệu quả hoặc bị ách tắc. | Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiếm chất độc hại. |
Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như axit uric, canxi phootphat, muối oxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp, tạo nên nhưng viêm sỏi. | Đường dẫn nước tiểu | Viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu - hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. |
- Khi buồn tiểu thì phải đi ngay, không nên nhịn lâu -Uống đủ nước - Không ăn quá nhiều protein. quá mặn, quá chua ,quá nhiều chất tạo sỏi. |
12.2 vi khuẩn viêm màng não: hình thái: hình cầu
12.3 vi khuẩn gây bệnh tả: Hình thái: hình dấu phẩy
12.4 vi khuẩn gây bệnh than:Hình thái: hình sợi
12.5 vi khuẩn E.coli: Hình thái: hình que
12.6 vi khuẩn Leptospira: Hình thái: hình xoắn