Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1: Về tổng quát, oxi duy trì sự cháy (sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng).
Về sinh học: Oxi là chất oxi hóa, vì vậy rất cần thiết cho cơ thể để oxy hóa các chất dinh dưỡng được nạp vào, qua đó tạo ra năng lượng cho cơ thể sống. Chính vì vậy mà ta không thể thiếu oxy chỉ trong vài phút.
Về hóa học: Oxi sẽ oxi hóa các kim loại, điều này vừa có lợi, vừa có hại:
- Có lợi: Nhôm khi đưa ra không khí tự nhiên sẽ bị oxi hóa rất nhanh, và lớp nhôm oxit (Al2O3) rất bền và giúp lớp nhôm phía trong khỏi bị ăn mòn trong điều kiện thường. Đó là lý do vì sao khi lấy giấy nhám chà xát lên vật dụng bằng nhôm, lớp nhôm oxit bên ngoài mất đi để lại lớp nhôm nguyên chất sáng bóng hơn rất nhiều, nhưng sau đó cũng mất ánh kim do bị oxi hóa.
- Có hại: Sắt bị oxi hóa sẽ trở thành sắt rỉ, giòn và dễ gãy.
câu 2: quá trình hô hấp của sinh vật là quá trình lấy
chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống. Trong quá trình đó các phân tử chất hữu cơ bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng chứa trong phân tử ATP. Ở tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra trong ti thể.
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :
\(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
\(V_{SO_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
\(V_{O_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Nếu thế số vào phương trình thì là :
Ta có phương trình hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
1mol 1mol 1mol
0,1 0,1 0,1
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
PTHH: A + O2 =(nhiệt)=> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_A+m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}-m_A\)
\(\Leftrightarrow m_{O2}=8,8+7,2-3,2=12,8\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng Oxi cần cho quá trình đốt cháy là 12,8 gam
Ta có:
m +m = m + m
A O2 CO2 H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng,ta có:
3,2+mO2=8,8+7,2
mO2=(8,8+7,2)-3.2
mO2=12.8(g)
a) PTHH: 2H2S + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O + 2SO2
b) nH2S = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
=> nO2 = \(\frac{0,5\times3}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,75 x 22,4 = 16,8 lít
=> VKK(đktc) = \(16,8\div\frac{1}{5}=84\left(lit\right)\)
PTHH: 2H2S +3O2 -> 2SO2+2H2O
b, từ pthh => nO2=3/2nH2S=> VO2(đktc)=3/2VH2S(đktc)=11.2.3/2=16.8(l)
thể tich ko khí cần dùng là :16.8.1/5=3.36(l)
1. Khi cho Fe và Cu vào H2SO4 loãng thì chỉ Fe phản ứng, còn Cu k phản ứn, =>m kết tủa là Cu
nH2=2,24/22,4=0,1
Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
0,1-----------------------------------...
=>mFe=0,1.56=5,6g => mCu=10-5,6=4,4g
2>
CaCO3 ---> CaO + CO2
x mol x x
MgCO3 ---> MgO + CO2
y mol y y
x + y = nCO2 = 8,6/22,4 = 0,3839 và 56x = 168 ---> x = 3 mol ---> y < 0
Đề bài sai, bạn xem lại
- Ứng dụng của oxi trong đời sống:
+ Dùng trong sự hô hấp
+ Dùng để đốt nhiên liệu
trả lời theo câu hỏi đi.