Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
PTHH : 2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 \(\uparrow\) + O2 \(\uparrow\)
............. \(\dfrac{m}{250}\)................................\(\dfrac{m}{125}\).......\(\dfrac{m}{500}\) (mol)
Gọi khối lượng Cu(NO3)2 đem đi nhiệt phân là m (g)
Theo bài ra ta có hệ :
\(m-m_{NO2\uparrow}-m_{O2\uparrow}=m-0,54\left(g\right)\)
<=> m - \(\left(\dfrac{46m}{125}+\dfrac{32m}{500}\right)=m-0,54\)
<=> \(\dfrac{46m}{125}+\dfrac{32m}{500}=0,54\left(g\right)\)
<=> \(\dfrac{54m}{125}=0,54\left(g\right)\Rightarrow m=1,25\left(g\right)\)
Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đem đi nhiệt phân là 1,25 (g)
Bài 1 :
Sửa đề : Nung 17,6g hỗn hợp chất rắn X gồm NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được V lít khí hỗn hợp B gồm hơi và khí. Cho hỗn hợp khí hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư thì được 12,5g khối lượng kết tủa. Tính thể tích khí và hơi trong V lít hỗn hợp B.
----------------------------------------------------Bài làm---------------------------------------------------------------------
Vì Na2CO3 bền nhiệt nên khi nung nóng sẽ không bị phân hủy
Ta có :
PTHH nung nóng NaHCO3 :
\(2NaHCO3-^{t0}\rightarrow Na2CO3+CO2+H2O\)
Hỗn hợp B thu được bao gồm : H2O (hơi ) và CO2(khí)
Ta có PTHH khi Cho hỗn hợp khí hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3\downarrow+H2O\)
0,125mol..........................0,0125mol
Kết tủa thu được là CaCO3 => mCaCO3=12,5 => nCaCO3=\(\dfrac{12,5}{100}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}VH2O=0,125.2.22,4=5,6\left(l\right)\\VCO2=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy..............
2Cu+O2=>2CuO
khối lượng tăng lên chính là khối lượng CuO tạo thành
gọi khối lương Cu ban đầu là a gam
=> khối lượng tăng lên (CuO) là 1/6*a
=>khối lượng chất rắn sau phản ứng là 7/6*a
% khối lượng của chất sắn thu được sau khi nung là:
(1/6a)/(7/6a)*100%=\(\frac{\frac{1}{6}}{\frac{7}{6}}\cdot100\%\) xấp xỉ 14pt
( mình nghĩ chắc là đúng ==)
Như vậy khi phản ứng Cu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng tăng lên 1/4
Theo đề bài, sau phản ứng khối lượng chất rắng
Cu tăng lên 1/6 khối lượng bạn đầu => Cu chưa bị oxi hóa hết thu được CuO và Cu còn dư
Giả sử thí nghiệm với 128 Cu. Theo đề, g oxi phản ứng:
128/6 = 21,333 g
Theo PTHH của phản ứng số g Cu đã phản ứng với số g oxi và số g CuO được tạo thành:
128.32 . 21,333 = 85,332 g ; mCuO = 160/32 21,333 = 106,665 g
Số g Cu còn lại :
128 - 85,332 = 42,668 g
%Cu = \(\frac{42,668}{149,333}100=28,57\%\) => %CuO = 71,43%
Giả sử loại đá vôi ban đầu nặng 100g
=> mCaCO3 = 95g ; mMgCO3 =1,28 g ; m tạp chất trơ = 3,72 gam
=> nCaCO3 = \(\dfrac{95}{100}\)=0,95 mol; nMgCO3 = \(\dfrac{1,28}{24}=0,015\left(mol\right)\)mol
Khi nung thì xảy ra phản ứng:
CaCO3 ––(t°)––> CaO + CO2 ↑
MgCO3 ––(t°)––> MgO + CO2 ↑
Ta có: nCO2 = 0,95+0,015=0,965cmol
Nếu đá vôi bị phân hủy hoàn toàn thì khối lượng giảm:
0,965.44=42,46g
Vì khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%
=> m giảm =100.44,22%= 40,22g
Vậy tỉ lệ đá vôi bị phân hủy là \(\dfrac{40,22}{42,46}.100=94,72\%\)
a) Chì bị giảm là do đã phản ứng 1 phần với CuCl2 tạo muối chì và 1 kim loại với sinh ra (Cu) bám lên miếng chì
b) Pb + CuCl2 → PbCl2 + Cu
Gọi số mol chì phản ứng là x (mol)
\(m_{KLgiam}=10\%.286=28,6\left(g\right)\)
=> \(m_{KLgiam}=m_{Pb\left(pứ\right)}-m_{Cu\left(sinhra\right)}=207x-64x=28,6\)
=> x=0,2
=> \(m_{Pb\left(pứ\right)}=0,2.207=41,4\left(g\right)\); \(m_{Cu\left(sinhra\right)}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c) \(n_{CuCl_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{CuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(n_{PbCl_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
\(CM_{PbCl_2}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Tham khảo
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%
a)
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Suy ra:
$m_{giảm} = 188a - 80a = 54 \Rightarrow a = 0,5(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2\ pư} = 0,5.188 = 94(gam)$
b)
$n_{NO_2} = 4a = 2(mol)$
$n_{O_2} = 0,5a = 0,25(mol)$
$V_{NO_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
\(n_{NO_2}=2a=1\left(mol\right)\\ V_{NO_2}=1.22,4=2,24\left(lít\right)\)