Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên
-sơ đồ :
a/ P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó
theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)
mình xl bạn nhé, câu b/ là AabB chứ k pải AAbB nhé (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng mà nếu AaBb thì lại là đỏ,chẻ =>k lai đc))
Câu 1:
-Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với 4 KH gồm 3200 trong đó thấp, vàng chiếm 200= 16:1= 16 tổ hợp = 4.4
->F1 (AaBbxAaBb)
Quy ước gen: A_cao ; a_ thấp
B_đỏ b_vàng
-sơ đồ lai:
Ptc: AABB x aabb
F1:KG: AaBb
KH: cao, đỏ
F1xF1: AaBbxAaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH:9 cao, đỏ:3 cao, vàng:3 thấp, đỏ:1 thấp, vàng
b.Ta có:
Cây cao, đỏ = \(\dfrac{3200}{x_1}\)=\(\dfrac{16}{9}\)=>x1=1800
Cây cao, vàng=\(\dfrac{3200}{x_2}\) = \(\dfrac{16}{3}\)=> x2=600
Cây thấp, đỏ=\(\dfrac{3200}{x_3}\) = \(\dfrac{16}{3}\)=> x3=600
Câu 2:
Trường hợp 1
Xét tỉ lệ cao/thấp=(59+60)/(20+18)=3/1=> theo quy luật phân ly cao là tính trạng trội so với thấp và P dị hợp
Xét tỉ lệ đỏ/vàng=(59+20)/(60+18)=1/1=>đây là kết quả của phép lai phân tích và cá thể mang tính trạng trội là dị hợp
Quy ước gen:Cao..A Thấp …a Đỏ…B vàng…b
Xét tích tỉ lệ (3/1)(1/1)=3:1:3:1=59:60:20:18 chứng tỏ các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
Xét tính trạng chiều cao cao/thấp = 3/1=>P:Aa><Aa (Cao >< cao)
Xét tính trạng màu sắc đỏ/vàng= 1/1=>P:Bb><bb (đỏ><vàng)
Sơ đồ lai P: Cao,đỏ(AaBb) >< Cao,vàng(Aabb)
F1: 1AABb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1cao,đỏ:1cao,vàng:1thấp,đỏ:1thấp,vàng
Trường hợp 2
Tương tự trường hợp 1
Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa
a. F2 có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000 = 1/16 => thấp - vàng là tính trạng lặn so với cao - đỏ.
F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
qui ước: A: cao a: thấp
B: đỏ b: vàng
Sđl:
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb (cao-đỏ) x AaBb (cao-đỏ)
F2: 9: A-B- (9 cao - đỏ)
3: A-bb (3 cao - vàng)
3: aaB- (3 thấp - đỏ)
1: aabb (1 thấp - vàng)
a) F có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000 = 1/ => thấp - vàng là tình trạng lặn so với cao - đỏ
F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp, P thuần chủng về cặp tính
qui ước: A: cao a: thấp
B: đỏ B: vàng
sđl:
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb ( cao - đỏ ) x AaBb ( cao - đỏ )
F2: 9: A - B - ( 9 cao - đỏ )
3: A - bb ( 3 cao - vàng )
3: aaB - ( 3 thấp - đỏ )
1: aabb ( 1 thấp - vàng )
F1 đồng loạt quả tròn , ngọt \(\Rightarrow\) tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so cới tính trạng quả bầu,tính trạng ngọt là trội hoàn toàn so với tính trạng chua
quy ước : gen A qđ quả tròn
gen a qđ quả bầu
gen B qđ ngọt
gen b qđ chua
xét kiểu hình F2 :
\(\frac{bầu,chua}{F2}\)=\(\frac{289}{4624}\)=\(\frac{1}{16}\) ( 16 giao tử=4 đực x 4 cái )
\(\Rightarrow\) F2 có 16 tổ hợp giao tử
\(\Rightarrow\) F2 có tỉ lệ của quy luật phân li độc lập \(\Rightarrow\) F1 : AaBb x AaBb ta có sơ đồ lai : Ptc : AABB x aabb Gp: AB ab F1: AaBb(100% quả tròn,ngọt F1 x F1 AaBb x AaBb GF1 : AB,Ab , aB,ab AB,Ab,aB,ab F2:đực/cái | AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
kiểu gen : 9A-B-;3aaB-; 3A-bb; 1aabb
kiểu hình :9 tròn ,ngọt : 3 bầu,ngọt:3 tròn,chua:1 bầu chua
b) F1 lai phân tích
AaBb x aabb
GF!: AB,Ab , aB,ab ab
F2 : AaBb:Aabb:aaBb: aabb
kiểu hình : 1 tròn ngọt: 1 tròn chua: 1 bầu ngọt : 1 bầu chua
a)
- Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
- Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
- Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P: A B A B x a b a b → F 1 : A B a b x A B a b ;f=20%
Xét các phát biểu
I đúng: A B A B ; A B a b ; A B A b ; A B a B ; A b a B
II đúng, tỷ lệ ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng ( A b A b ) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng ( a B a B )= 0,12 = 0,01
Đáp án cần chọn là: A
Tỷ lệ KH F2 thân cao, quả đỏ = 1801: 3202 = 9/16 = 3/4 thân cao x 3/4 quả đỏ
=> các tính trạng thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Pt/c tương phản.
Quy ước: Gen A - thân cao, gen a - thân thấp. gen B - quả đỏ, gen b - quả vàng.
=> P: AABB (thân cao, quả đỏ) x aabb (thân thấp, quả vàng) hoặc AAbb (thân cao, quả vàng) x aaBB (thân thấp, quả đỏ)
----> F1: 100% AaBb (thân cao, quả đỏ).
-----> F2: 9A-B- (cao, đỏ) : 3A-bb (cao, vàng) : 3aaB- (thấp, đỏ) : 1aabb (thấp, vàng).
Cô nói linh tinh. Đây là cách tốt nhất. Muốn dài dòng thì kiểu này:
TLKH cao, đỏ = 9/16 => có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái => mỗi cơ thể F1 cho 4 loại giao tử => F1 dị hợp 2 cặp gen (phân ly độc lập).=> Pt/c tương phản.