K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2019

F1 đồng loạt quả tròn , ngọt \(\Rightarrow\) tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so cới tính trạng quả bầu,tính trạng ngọt là trội hoàn toàn so với tính trạng chua

quy ước : gen A qđ quả tròn

gen a qđ quả bầu

gen B qđ ngọt

gen b qđ chua

xét kiểu hình F2 :

\(\frac{bầu,chua}{F2}\)=\(\frac{289}{4624}\)=\(\frac{1}{16}\) ( 16 giao tử=4 đực x 4 cái )

\(\Rightarrow\) F2 có 16 tổ hợp giao tử

\(\Rightarrow\) F2 có tỉ lệ của quy luật phân li độc lập \(\Rightarrow\) F1 : AaBb x AaBb ta có sơ đồ lai : Ptc : AABB x aabb Gp: AB ab F1: AaBb(100% quả tròn,ngọt F1 x F1 AaBb x AaBb GF1 : AB,Ab , aB,ab AB,Ab,aB,ab F2:
đực/cái AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

kiểu gen : 9A-B-;3aaB-; 3A-bb; 1aabb

kiểu hình :9 tròn ,ngọt : 3 bầu,ngọt:3 tròn,chua:1 bầu chua

b) F1 lai phân tích

AaBb x aabb

GF!: AB,Ab , aB,ab ab

F2 : AaBb:Aabb:aaBb: aabb

kiểu hình : 1 tròn ngọt: 1 tròn chua: 1 bầu ngọt : 1 bầu chua

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]

2 tháng 11 2017

a. P t/c, tương phản => F1 dị hợp 2 cặp gen

F1 đồng tính tròn, ngọt => tròn - ngọt trội so với bầu - chua.

qui ước: A: tròn a: bầu

B: ngọt b: chua

=>kg F1: AaBb

F2 xuất hiện 4 kh trong đó kh mang tt bầu - chua = 375/6000 * 100% = 6.25% = 1/16

vậy F2 phân li kh 9:3:3:1 => 2 cặp tt di truyền theo qui luật DTĐL

SĐL: tu viet

b.

tròn - ngọt = 6000* 9/16 = 3375 cây

tròn - chua = bầu - ngọt = 6000* 3/16 = 1125 cây

bầu - chua = 6000*1/16 = 375 cây

30 tháng 10 2018

Bổ sung:Để F1: có kiểu gen là AaBb thì ta có 2th xảy ra:

Th1:AABB*aabb

Th2:AAbb*aaBB

=>Ta có sơ đồ lai:.............

16 tháng 6 2016

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục

a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa  

     F1: 1AA:1Aa 

b.Các kiểu lai F1 x F1

F1Tỷ lệ kiểu gen 

Tỷ lệ kiểu hình

AA x AA

AA x Aa

Aa x AA

Aa x Aa

4AA

2AA:2Aa

2AA:2Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

4 quả tròn

4 quả tròn

4 quả tròn

3 quả tròn : 1 bầu dục

TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục

 TLKG F2:  9 AA : 6 Aa : 1aa

 

AA × AA s ra 4 AA???

12 tháng 9 2021

chỉ tham khảo thôi, đây chỉ là cách làm tương tự

P khác nhau -> F1 100% to, ngọt -> to, ngọt trội hoàn toàn so với nhỏ, chua

Quy ước:

A quả to

a quả nhỏ

B vị ngọt

b vị chua

F1 đồng tính => P thuần chủng => F1 dị hợp AaBb

F2 kiểu hình xấp xỉ 3 to ngọt: 3 to chua: 1 nhỏ ngọt: 1 nhỏ chua = (3 to: 1 nhỏ)(1 chua: 1 ngọt)= (3A-:1aa)(1B-:1bb)

=> 2 cặp gen quy định kích thước và mùi vị quả nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (bị chi phối bởi quy luật phân li độc lập)

F1 Aa x ? -> 3A-:1aa => F1 Aa x Aa (1)

F1 Bb x ? -> 1B-:1bb => F1 Bb x bb (2)

Từ (1)(2) suy ra

F1 AaBb x Aabb

Vậy KG cây I là Aabb (KG cây F1 là AaBb)

12 tháng 9 2021

1 cặp tính trạng mà

7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)