Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
dụng cụ, thiết bị và mẫu học tập KHTN 7
STT | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 |
Các máy móc : + Kính hiển vi +Kính lúp +Bộ hiện thị dữ liệu |
- Dùng để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cậu tọa bên trong vật - Để phóng to những vật nhỏ như : kim, chữ viết - Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật đó |
2 |
Mô hình, mẫu vật thật: + Tranh ảnh: +Băng hình KHTN 7
|
- Để giúp mình hình dung , quan sát - Để quan sát hình ảnh của vật |
3 |
Dụng cụ thí nghiệm : +Ống nghiệm : để đựng dung dịch trong thí nghiệm + Giá để ống nghiệm: Để sắp xếp ống nghiệm được ngay ngắn hơn (tránh nhầm lẫn) + đèn cồn và gía đun: Làm thí nghiệm liên quan đến trưng cất, nung nấu + |
STT | Tên dụng cụ, thiết bị mẫu | Cách sử dụng |
1 | Kính hiển vi | Xoay bàn kính, điều chỉnh ánh sáng, đặt tiêu bản, quan sát và vặn ốc. |
2 | Đèn cồn, giá đun | Cố định đèn cồn, châm lửa, đặt giá đun lên trên đèn cồn rồi đặt vật cần thí nghiệm lên giá đun. |
3 | Kính lúp | Cầm vào tay cầm của kính lúp rồi đăt kính vừa với vật được quan sát |
*Cách sử lí :
1. Đứt tay, chảy máu :
- Tìm cách cầm máu ngay lập tức và tránh tiếp xúc với các đồ vật, nước bẩn nếu chưa băng bó nếu ko có thể bị nhiễm trùng máu.
2. Bị hỏng ( bị hỏng gì vậy em ? )
3. Hóc xương :
- Em có thể nhờ một người đứng từ đằng sau dùng tay nắm dí vào vị trí trên rốn.
- Hoặc dùng một vật cản cao đến bụng hoặc hơn như ghế đứng đằng sau chỗ dựa của ghế và dí bụng ( vị trí trên rốn ) vào.
* Lưu ý : Ko nên uống nước luôn nếu bị hóc
4. Tai nạn giao thông :
- Tìm cách liên lạc với gđ hoặc CSGT. Cũng có thể nhờ sự giúp đỡ từ người đi đường.
STT | Tai nạn | cách sử lí |
1 | Đứt tay, chảy máu | - Tìm cách cầm máu ngay lập tức và tránh tiếp xúc với các đồ vật, nước bẩn nếu chưa băng bó nếu ko có thể bị nhiễm trùng máu. |
2 |
Bị bỏng |
- Cho dù bạn bị bỏng vì lí do gì , phải thuộc lòng lòng cong thức xử lí 3 bước : + Cởi quần áo + Rửa và ngâm vào nước lạnh + Che viết thương ( phong bị nhiễm trùng) * Lưu ý : 1.Tuyệt đối không tự ý bôi dầu, các loại thuốc nước. 2.Xử lí khi bị bỏng theo hướng dẫn để hạn chế bị sẹo. 3.Phòng bệnh hơn chữa bệnh. |
3 | Hóc xương |
- Nhờ một người đứng từ đằng sau dùng tay nắm dí vào vị trí trên rốn. - Hoặc dùng một vật cản cao đến bụng hoặc hơn như ghế đứng đằng sau chỗ dựa của ghế và dí bụng ( vị trí trên rốn ) vào. * Lưu ý : Ko nên uống nước luôn nếu bị hóc |
4 | Tai nạn giao thông | - Tìm cách liên lạc với gia đình hoặc Cơ Sở Giao Thông. Cũng có thể nhờ sự giúp đỡ từ người đi đường. |
STT | Yếu tố gây hại | Tác hại lên các cơ quan của cơ thể người |
1 | Rác thải sinh hoạt | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
2 | Thức ăn bị nhiễm độc (chất bảo quản thực vật) hoặc bị ôi, thiu... | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
3 | Các khí độc hại có trong các nhà máy hóa chất hoặc cháy rừng... | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
4 | Uống nhiều rượu, bìa | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
5 | Virut gây bệnh tả, lị, tiêu chảy | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
6 | Hút thuốc lá | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
7 | Căng thẳng, làm việc đầu óc nhiều | Ảnh hưởng đến hệ thần kinh |
Chúc bạn học tốt
Trả lời:
Bảng so sánh:
STT |
Tuyến nội tiết |
Vị trí |
Vai trò |
1 |
Tuyến yên |
Ở nền sọ có liên quan với vùng dưới đồi (thuộc bán cầu đại não). |
Chỉ đạo hoạt dộng của hầu hết các tuyến nội tiết khác. - Thùy trước tiết: + FSH làm phát triến bao noãn, tiết ơstrogen (ở nữ), gây sinh tinh (ở nam). + LH gây rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng, gây tiết testosteron (ở nam). + TSH gây tiết hoocmôn Tiroxin ở tuyến giáp. + ACTH gây tiết nhiều hoocmôn điều hòa trao đổi chất đường, chất khoáng và sinh dục (ở tuyến trên thận). + PRL tiết sữa (ờ tuyến sữa). + GIH làm cơ thể tăng trưởng (xương cơ). - Thùy sau tiết: + ADH giữ nước (ở thận). + OT gây tiết sữa, co bóp tử cung. |
2 |
Tuyến giáp |
Nằm phía duới sụn giáp |
Quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào |
Stt | tình huống | tai nạn thương tích có thể gặp phải |
1 | Ngã | Xước, trầy da, trẹo, trật khớp |
2 | Bỏng cháy | Sưng và đỏ lên, rát |
3 | Đi bộ | Bị xe máy đâm |
4 | Đi xe đạp | Đụng xe, vỡ bánh xe,... Ngã xe là chung nhất |
5 | Đi ô tô xe buýt | Tai nạn, lật xe |
6 | Ngộ độc | Nôn, xỉu, sùi bọt mép |
7 | Bị vật sắc nhọn đâm | Chảy máu, có thể gây tổn thương các cơ quan khác |
8 | Ngạt thở hóc nghẹn | Không thở được, nôn, xỉu |
9 | Động vật cắn | Ngất, có thể chết, có thể bị dại |
10 | Đuối nước | Ngất, có thể chết |
11 |
Điện giật sét đánh Có thể gây chết người |
|
1 . hệ tim
2. trao đổi khí giữa cơ thể vs môi trường bên ngoài
3. hệ vận động
4. biến đổi thức ăn , hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
STT | Tên tuyến | Vị trí | Kích thước | Cấu tạo | Loại hooc môn | Tác dụng ( vai trò, chức năng) |
1 | Tuyến tụy | Tuyến tụy có vị trí là nằm ở giữa vùng bụng | Tuyến tụy có kích thước dài khoảng 15,24 cm | Tuyến tụy gồm ba phần là phần đầu tụy, thân tụy và đuôi tụy. | 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn |
-Chức năng nội tiết của tuyến tụy là nơi sản xuất các kích thích tố glucagon và insulin. -Tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định: insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng, glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. |
2 | Tuyến trên thận | nằm phía trên của hai quả thận | ( thông tin không có nói) | Tuyến trên thận gồm phần vỏ và phần tủy |
adrenalin và cortisol |
Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch vờ hồ hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
|
12.2 hình dấu phẩy
12.3 hình sợi
12.4 hình que
12.5 hình xoắn
12.6 hình cầu
Các máy móc :
+ Kính hiển vi
+Kính lúp
+Bộ hiện thị dữ liệu
- Dùng để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cậu tọa bên trong vật
- Để phóng to những vật nhỏ như : kim, chữ viết
- Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật đó
Mô hình, mẫu vật thật:
+ Tranh ảnh:
+Băng hình KHTN 7
- Để giúp mình hình dung , quan sát
- Để quan sát hình ảnh của vật
Dụng cụ thí nghiệm :
+Ống nghiệm : để đựng dung dịch trong thí nghiệm
+ Giá để ống nghiệm: Để sắp xếp ống nghiệm được ngay ngắn hơn (tránh nhầm lẫn)
+ đèn cồn và gía đun: Làm thí nghiệm liên quan đến trưng cất, nung nấu
+
Óc cặc