Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- điền vao chỗ chấm trong bảng 23.3 bằng cách sử dụng các từ hoặc cụm từ gợi ý sau: kém hiệu quả, tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng, hấp thụ, bị viêm loét, gây tắc ống dẫn mật, các cơ quan tiêu hóa, bị rối loạn hoặc kếm hiệu quả, tiêu hóa
(1) tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng
(2)gây tắc ống dẫn mật
(3) bị viêm loét
(4) kém hiệu quả
(5) tiêu hóa
(6) các cơ quan tiêu hóa
(7) hấp thụ
(8) bị rối loạn hoặc kếm hiệu quả
(1) Tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng
(2) Gây tắc ống dẫn mật
(3) Bị viêm loét
(4) Kém hiệu quả
(5) Tiêu hóa
(6) các cơ quan tiêu hóa
(7) Hấp thụ
(8) Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Hầu hết những người bị COPD hút ít nhất 10 – 20 điếu thuốc mỗi ngày trong 20 năm hoặc hơn trước khi thấy triệu chứng. Do đó, thường thì COPD không được chẩn đoán cho đến khoảng 40 – 49 tuổi.
Những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp của COPD bao gồm:
-Ho dai dẳng hoặc cấp tính.
-Khó thở hoặc thở hơi ngắn là triệu chứng có ý nghĩa nhất, nhưng nó thường không xuất hiện cho đến khoảng 50-59 tuổi.
-Thở khò khè (có tiếng rít trong khi thở), đặc biệt là khi gắng sức hoặc lúc triệu chứng trở nặng.
-Những triệu chứng sau có thể xảy ra khi tình trạng bệnh nhân nặng hơn:
-Khoảng thời gian giữa các đợt khó thở ngắn hơn.
-Tím tái hoặc suy tim phải có thể xảy ra.
-Chán ăn và sụt cân đôi khi có thể xảy ra và là dấu hiệu tiên lượng nặng.
Hội Lồng ngực Hoa Kỳ (ATS – American Thoracic Society) đề ra 3 giai đoạn nặng của COPD dựa theo chức năng phổi:
-Giai đoạn I: FEV1 bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị dự đoán.
-Giai đoạn II: FEV1 từ 35 – 49% giá trị dự đoán.
-Giai đoạn III: FEV1 dưới 35% giá trị dự đoán
Phòng ngừa bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
COPD không thể chữa được nhưng có thể phòng ngừa. Để phòng COPD cần phải:
-Không hút thuốc, nếu có hút thuốc thì hãy bỏ thuốc ngay.
-Hạn chế tiếp xúc với khói thuốc bằng cách không cho phép hút thuốc trong nhà hoặc ngồi ở khu vực không hút thuốc khi đi ra ngoài. Bạn cũng nên tránh khói do củi cháy hoặc cho nấu ăn.
-Hạn chế không khí ô nhiễm trong nhà.
-Tránh bị nhiễm trùng hô hấp khi bị cảm cúm. Bạn cũng nên thường xuyên rửa tay do virus có thể di chuyển từ tay qua miệng do tiếp xúc,...
1.Ghẻ
Mụn nước tập trung thành chùm kẽ ngón tay,ngón chân,dưới nếp vú,...có cái ghẻ
Vệ sinh sạch sẽ
2. Zona
- Dát đỏ kèm ngứa dát,sau đó xuất hiện các bọng nước,mụn nước tập trung thành đám,thường phân bố 1 bên cơ thể,theo đường đi của dây thầnkinh
- K tiếp xúc với người thủy đậu hoặc zona
3.Vảy nến
- Biểu hiện:dát đỏ,có vảy dày trắng mủn và dễ bong,cạo bocq dương tính
- Hạn chế stress,kích thích cơ học,giảm nhiễm khuẩn
4. Nấm da
- Tổn thương hình tròn hoặc bầu dục,rìa tổn thơng có mụn nước ,ở giữa có xu hướng lành
- Vệ sinh da sạch sẽ
5. Viêm da tiếp xúc:
- Dát đỏ,nổi mụn nước,chảy nước,vảy tiết vùng hở của cơ thể
- Mang đồ bảo hộ
6. Viêm da cơ địa:
- Tổn thương ngứa,dát đỏ,đối xứng,mụn nước,thâm da,dày da và liken hóa
- Phòng bệnh:chưa có biện pháp đặc hiệu
7. Viêm da dầu
- Biểu hiện:viêm da đỏ,vảy dầu,xám ngả nâu vàng,có mụn trứng cá,lỗ chân lông giãn,trên mặt như xoa 1 lớp dầu
- Vệ sinh sạch sẽ
8. Thủy đậu:
- Mụn nước tiến triển qua nhiều giai đoạn,bao gồm nhiều tổn thương,các tổn thương mụn nước nông hơi lõm
- K tiếp xúc với người bị bệnh
9. Chốc
- Biểu hiện:dát đỏ,mụn hóa mủ nhanh,vảy tiết và bong vảy
- Vệ sinh da sạch sẽ
Chất kích thích:
- Rượu. bia: làm hoạt động của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Chè, cà phê: kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
1 . hệ tim
2. trao đổi khí giữa cơ thể vs môi trường bên ngoài
3. hệ vận động
4. biến đổi thức ăn , hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
Trạng thái | Nhịp tim(số phút/lần) | ý nghĩa |
Lúc nghỉ ngơi | 40 -> 60 | - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. |
Lúc hoạt động gắng sức | 180 -> 240 | - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. dy> |
*Giải thích: ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ôxi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
12.2 hình dấu phẩy
12.3 hình sợi
12.4 hình que
12.5 hình xoắn
12.6 hình cầu