Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a
\(CH\equiv CH\) \(CH_3-CH_3\)
b
Dùng dd brom để làm mất màu etilen
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
c
TN1
Benzen có phản ứng với brom nguyên chất , phản ứng thế
\(C_6H_6+Br_2\rightarrow C_6H_5Br+HBr\)
TN2
Dầu không tan , nổi trên mặt nước
a) \(H-C\equiv C-H\) \(CH_3-CH_3\)
b) Dẫn 2 loại khí trên vào dung dịch brom.
- Khí nào làm nước brom bị mất màu là etilen.
\(CH_2=CH_2+Br-Br\text{ }\rightarrow\text{ }CH_2Br-CH_2Br\)
- Khí nào không làm mất màu dung dịch brom là metan.
c) - Thí nghiệm 1: Màu nâu đỏ của brom nhạt dần và có khí thoát ra do brom tác dụng với benzen theo phản ứng:
C6H6 (l) + Br2 (l) → C6H5Br (l) + HBr (k)
- Thí nghiệm 2: Chất lỏng phân thành 2 lớp: lớp trên là dầu ăn, lớp dưới là nước do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
a ) \(CH_4+2O_2\) \(CO_2+2H_2O\)
b ) \(C_6H_6+3H_2\) \(C_6H_{12}\)
c ) \(CH_2=CH-CH_2-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2-CH_3\)
d ) \(CH\) \(CH+Br_2\rightarrow CHBr=CHBr\)
\(CH\) \(CH+Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
1:
2:
Các phương trình hóa học:
MgCO3->MgO + CO2 CO2+ NaOH -> NaHCO3 CO2+ 2NaOH -> Na2CO3+ H2O NaHCO3+ NaOH ->Na2CO3+ H2O Na2CO3 + HCl -> NaHCO3+ NaCl NaHCO3+ Ca(OH)2->CaCO3+ NaOH + H2O Na2CO3+ CaCl2 ->CaCO3+ 2NaCl => B là CO2 ; A là muối cabonat dễ bị nhiệt phân như MgCO3 ; BaCO3 ; C là NaHCO3 ; D là Na2CO3 ; E là Ca(OH)2 ; F là muối tan của canxi như CaCl2 ; Ca(NO3)2 ; H là CaCO3 4. Hòa tan các chất trong nước dư, phân biệt 2 nhóm chất + Nhóm 1 gồm các chất ko tan: CaCO3 ; CaSO4 .2H2O.Dùng dd HCl nhận đc các chất nhóm 1 (tự viết pthh nhá...đề hóa hsg mà nên mik nghĩ chắc bn học clb rồi :)) +Nhóm 2 gồm các chất tan: BaCl2 ; Na2SO4 ; Na2CO3 -Dùng dd HCl nhận đc dd Na2CO3 - Dùng Na2CO3 mới tìm: nhận đc BaCl2 , còn lại là Na2SO4 PTHH: Na2CO3 +2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2-> BaCO3 + 2NaCl . 3. a)Cho hh qua dd NaOH dư, còn lại O2: SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O dd thu đc td vs dd H2SO4 loãng: Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ H2O + SO2 b)Hòa tan hh trong dd NaOH dư, Al tan theo pư 2Al + 2NaOH + 2H2O-> 2NaAlO2 + 3H2 -Lọc tách Fe,Mg,Cu ko tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O-> Al(OH)3 + NaHCO3 -Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng ko đổi thua đc Al2O3, điện phân nóng chảy thu đc Al 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 ---đpnc----> 4Al + 3O2 -Hòa tan hh 3 kim loại trong dd HCl dư, tách đc Cu ko tan , dd 2 muối: Mg + 2HCl-> MgCl2 + H2 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 - Cho NaOH dư vào dd 2 muối: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl MgCl2 + 2NaOH->Mg(OH)2 + 2NaCl -Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: Mg(OH)2-> MgO + H2O 4Fe(OH)2 + O2-> 2Fe2O3 + 4H2O -Thổi CO dư, vào hh 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 3CO ->2Fe + 3CO2 MgO + CO không phản ứng -Hòa tan hh để nguội sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, Mg tan vs Fe ko tan đc tách ra : MgO + H2SO4(đặc nguội) -> MgSO4 + H2O -Tiến hành các pư vs dd còn lại thu đc Mg MgSO4 +2NaOH dư ->Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl -> MgCl2 + 2H2O MgCl2----đpnc---> Mg + Cl- cho hh qua dd BaCl2 dư nếu thấy k tủa --> SO3
SO3 +H2O --> H2SO4
BaCl2 +H2SO4 --> BaSO4 +2HCl
- hh còn lại cho qua dd Ca(OH)2 dư nếu thấy kết tủa --> CO2
CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- khí bay ra hấp thụ vào dd Br2 dư nếu thấy dd nhạt màu dần => C2H4
C2H4+Br2 --> C2H4Br2
- khí còn lại là CH4
Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra
Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
câu 1 :
a)
(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH
(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O
(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần
2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2
Câu 1 :
\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)
\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)
\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Câu 2 :
a) CTCT C2H2 và C2H6 :
\(CH\equiv CH\)
\(CH_3-CH_3\)
b) Nhận biết CH4, C2H4 :
Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
c)
TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.
TN2 :
Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt
Câu 3 :
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.3......0.3\)
\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)
Câu 4 :
\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(0.1.........................0.1....................0.1\)
\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)