Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chuyển động thẳng chậm dần đều
gia tốc:\(a=4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
câu 37:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R=\left(3\pi\right)^2\cdot0,5=9\cdot10\cdot0,5=45\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Chọn A
câu 38:
\(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2+2F_1F_2\cdot cos\left(a\right)}=\sqrt{18^2+24^2+2\cdot18\cdot24\cdot cos\left(90^o\right)}=30\left(N\right)\)
Chọn C
Đáp án B
x = 9 t 2 − 12 t + 4 ( m )
Đối chiều với phương trình tổng quát: x = x + 0 v 0 . t + 1 2 a . t 2 ( m )
Ta có: 1 2 a . t 2 = 9. t 2 ⇒ a = 18 m / s 2