K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2020

Phương án hợp lí nhất để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa riêng biệt khí Oxi và không khí là:

A: Cho nước vào từng lọ chứa khí

B: Đưa tàn đóm đỏ vào từng lọ chứa khí

C: Cả 2 phương án trên đều đúng

D: Cả 2 phương án trên đều sai

14 tháng 1 2021

Trích mẫu thử

Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử

- mẫu thử nào làm que đóm tắt là CO2

- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2

- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2

14 tháng 1 2021

- Lần lượt đưa qua đóm còn tàn đỏ vào các lọ khí. Nếu que đóm bùng cháy, thì lọ chứa khí đó là khí Oxi.

- hai lọ khí còn lại lần lượt dẫn qua dung dịch nước vôi trong . Nếu nước vôi đục thì lọ khí đó là CO2.

PTHH Xảy ra :

CO2 + Ca (OH) 2 --- > CaCO3 + H2O

- vậy lọ khí còn lại là khí Hidro .

14 tháng 3 2023

Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit. (các khí đo ở đktc) 

18 tháng 6 2021

a. Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí : 

- Bùng cháy : O2

- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2

- Tắt hẳn : CO2

- Không HT : Không khí

18 tháng 6 2021

b.

Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch : 

- Hóa đỏ : H2SO4 

- Hóa xanh : NaOH 

- Không HT : Na2SO4

 

7 tháng 5 2023

a, Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình đứng : 

- Que đóm cháy bình thường là không khí

- Que đóm cháy mạnh hơn là oxi

- Khí trong bình cháy với ngọn lửa màu xanh là hidro

- Que đóm vụt tắt là khí cacbonic

b, Dùng thuốc thử là quỳ tím :

- Chuyển xanh : KOH 

- Chuyển đỏ : H2SO4 

- Không thay đổi màu : MgCl 

c, Cho 3 gói bột trên vào nước .

Tan hết : Na2O , SO3 

Tan ít ( không hết ) : CaO 

Nhỏ dung dịch thu được từ 2 chất trên vào quỳ tìm 

- Hóa đỏ : SO3 ( có tính axit ) H2SO4

- Hóa xanh : Na2O ( có tính bazo ) NaOH 

21 tháng 6 2017

- Cho vào mỗi lọ đựng khí một que đóm còn tàn đỏ. Ở lọ nào que đóm bùng cháy là lọ chứa khí oxi. Hai lọ còn lại que đóm tắt.

- Tiếp tục dẫn khí ở hai lọ còn lại qua chứa CuO, nung nóng:

+ Ống nghiệm nào bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp kim loại màu đỏ gạch thì khí dẫn qua CuO là  H 2 .

+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì thì khí dẫn qua là N 2 .

10 tháng 8 2016

a) bạn cho que đóm vô 
O2 --> Cháy sáng 
H2 --> Ngọn lửa màu xanh 

không khí -> cháy bthuong

CO2-> tắt

b) cho mẫu thử vô H2O

+) mẫu không tan là : MgO

+) Mẫu tan là Na2O và SO3

cho từng mẫu SO3 và Na2O vào quỳ ẩm 

+) quỳ chuyển xanh là Na2

+) quỳ chuyển đỏ là SO3

PTHH: Na2O+H2O=> 2NaOH

SO3+H2O=>H2SO4

 

 

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
15 tháng 6 2021

a) Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí : 

- Bùng cháy : O2

- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2

- Tắt hẳn : CO2

- Không HT : không khí

15 tháng 6 2021

b) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử 

Cho nước lần lượt vào từng chất : 

- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , SO3

- Không tan : MgO 

Cho quỳ tím lần lượt vào hai dung dịch : 

- Hóa xanh : Na2O

- Hóa đỏ : SO3

Na2O + H2O => 2NaOH 

SO3 + H2O => H2SO4

22 tháng 2 2023

trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- cho que đóm đang nóng vào bình, bình nào có que đóm cháy dữ dội hơn thì bình đó là Oxi

- dẫn các khí đi qua bình oxi đang cháy, nếu có tiếng nổ và có các giọt nước bám quanh bình thì đó là Hidro

\(2H_2+O_2-^{t^o}>2H_2O\)

- còn lại là bình kk

22 tháng 2 2023

Ta dùng que đóm :

Que đóm vụt tắt : H2

Quy đóm bùng cháy :O2

Que đóm vẫn còn tàn là không khí 

#yT