Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
12.2 hình dấu phẩy
12.3 hình sợi
12.4 hình que
12.5 hình xoắn
12.6 hình cầu
*Cách sử lí :
1. Đứt tay, chảy máu :
- Tìm cách cầm máu ngay lập tức và tránh tiếp xúc với các đồ vật, nước bẩn nếu chưa băng bó nếu ko có thể bị nhiễm trùng máu.
2. Bị hỏng ( bị hỏng gì vậy em ? )
3. Hóc xương :
- Em có thể nhờ một người đứng từ đằng sau dùng tay nắm dí vào vị trí trên rốn.
- Hoặc dùng một vật cản cao đến bụng hoặc hơn như ghế đứng đằng sau chỗ dựa của ghế và dí bụng ( vị trí trên rốn ) vào.
* Lưu ý : Ko nên uống nước luôn nếu bị hóc
4. Tai nạn giao thông :
- Tìm cách liên lạc với gđ hoặc CSGT. Cũng có thể nhờ sự giúp đỡ từ người đi đường.
STT | Tai nạn | cách sử lí |
1 | Đứt tay, chảy máu | - Tìm cách cầm máu ngay lập tức và tránh tiếp xúc với các đồ vật, nước bẩn nếu chưa băng bó nếu ko có thể bị nhiễm trùng máu. |
2 |
Bị bỏng |
- Cho dù bạn bị bỏng vì lí do gì , phải thuộc lòng lòng cong thức xử lí 3 bước : + Cởi quần áo + Rửa và ngâm vào nước lạnh + Che viết thương ( phong bị nhiễm trùng) * Lưu ý : 1.Tuyệt đối không tự ý bôi dầu, các loại thuốc nước. 2.Xử lí khi bị bỏng theo hướng dẫn để hạn chế bị sẹo. 3.Phòng bệnh hơn chữa bệnh. |
3 | Hóc xương |
- Nhờ một người đứng từ đằng sau dùng tay nắm dí vào vị trí trên rốn. - Hoặc dùng một vật cản cao đến bụng hoặc hơn như ghế đứng đằng sau chỗ dựa của ghế và dí bụng ( vị trí trên rốn ) vào. * Lưu ý : Ko nên uống nước luôn nếu bị hóc |
4 | Tai nạn giao thông | - Tìm cách liên lạc với gia đình hoặc Cơ Sở Giao Thông. Cũng có thể nhờ sự giúp đỡ từ người đi đường. |
Chất kích thích:
- Rượu. bia: làm hoạt động của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Chè, cà phê: kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Đặc điểm | Rêu | Dương xỉ | Thực vật hạt trần | Hạt kín |
Nơi sống | Ẩm ướt | ánh sáng yếu | Cạn | Cạn |
Sinh sản | Bằng bảo tử | Qua các bào tử | Hạt | Hạt |
Đại diện | Rêu | Dương xỉ | Thông | Chanh |
Stt | tình huống | tai nạn thương tích có thể gặp phải |
1 | Ngã | Xước, trầy da, trẹo, trật khớp |
2 | Bỏng cháy | Sưng và đỏ lên, rát |
3 | Đi bộ | Bị xe máy đâm |
4 | Đi xe đạp | Đụng xe, vỡ bánh xe,... Ngã xe là chung nhất |
5 | Đi ô tô xe buýt | Tai nạn, lật xe |
6 | Ngộ độc | Nôn, xỉu, sùi bọt mép |
7 | Bị vật sắc nhọn đâm | Chảy máu, có thể gây tổn thương các cơ quan khác |
8 | Ngạt thở hóc nghẹn | Không thở được, nôn, xỉu |
9 | Động vật cắn | Ngất, có thể chết, có thể bị dại |
10 | Đuối nước | Ngất, có thể chết |
11 |
Điện giật sét đánh Có thể gây chết người |
|
Trạng thái | Nhịp tim(số phút/lần) | ý nghĩa |
Lúc nghỉ ngơi | 40 -> 60 | - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. |
Lúc hoạt động gắng sức | 180 -> 240 | - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. dy> |
*Giải thích: ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ôxi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
Đặc điểm cấu tạo | tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. | tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có nhân. | tế bào phân nhánh, có nhân, vân ngang. |
Sự phân bố trong cơ thể | gắn vào xương, tạo nên hệ cơ xương. | tạo nên thành nội quan. | cấu tạo nên thành của tim. |
Khả năng co dãn | có khả năng co dãn lớn nhất | có khả năng co dãn thấp nhất |
có khả năng co dãn vừa phải |
Bão và áp thấp nhiệt dới đều là một vùng gió xoáy có phạm vi ảnh hưởng rộng từ 200 đến 500km. Khi đổ bộ vào đất liền, bão và áp thấp thường gây gió lớn, mưa to và nước dâng gây thiệt hại trực tiếp và kéo theo các hiểm họa khác.