Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
công thức oxit của sắt : Fe2Oy
nSO2=0,075 mol
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
0,25 mol..........................................0,075 mol
theo pt trên ta có
\(\frac{0,25.2}{6x-2y}=\frac{0,075.2}{3x-2y}\)
<=> 0,75x-0,5y=0,45x-0,15y
<=>0,3x=0,35y<=> \(\frac{x}{y}=\frac{0,35}{0,3}=\frac{7}{6}\)
=> oxit sắt là Fe7O6
sao bạn lại để đấp án oxit fe như vậy làm j có công thức oxit fe đó
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol
bài2
Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol
MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)
Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)
Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol
Theo PT (1):
x/y=nM/nCO=0,6/0,8=3/4 => Oxit là Fe3O4
nCu= x mol; nAg= y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có: n↓= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08
→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%
→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%
Theo đề, ta quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm: \(Fe,Cu,O\).
Gọi số mol của \(Fe,Cu,O\) trong hỗn hợp lần lượt là \(a,b,c\) mol.
Ta có: mhỗn hợp \(=56a+64b+16c=2,44\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{0,504}{22,4}=0,0225\left(mol\right)\)
Khi cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, ta được:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
Số mol:\(a------>3a\)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
Số mol: \(b------>2b\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{-2}\)
Số mol: \(c->2c\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Số mol: \(0,045->0,0225\)
\(\Rightarrow\)ne trao đổi\(=3a+2b=2c+0,045\left(2\right)\)
mhỗn hợp muối sunfat:\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{CuSO_4}=\frac{1}{2}a.400+b.160=6,6\left(g\right)\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\), ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+64b+16c=2,44\\3a+2b-2c=0,045\\200a+160b=6,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\\c=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64b=64.0,01=0,64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\frac{0,64}{2,44}.100\%=26,23\%\)
a. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm \(Fe,Cu\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nguội thì chỉ có \(Cu\) mới phản ứng.
Theo đề, ta có: \(n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(0,2---------->0,2\)
Theo phương trình: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=29,6-12,8=16,8\left(g\right)\)
b. Theo phương trình: \(n_{H_2SO_4}=0,2.n_{SO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Mà: \(V_{H_2SO_4}=10\left(ml\right)=0,01\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,4}{0,01}=40\left(M\right)\)
\(n_{Cu}=n_{Fe}=xmol\)
64x+56x=2,4\(\rightarrow\)120x=2,4\(\rightarrow\)x=0,02mol
Fe\(\rightarrow Fe^{3+}+3e\)
0,02\(\rightarrow\).............0,06
Cu\(\rightarrow Cu^{2+}+2e\)
0,02\(\rightarrow\).............0,04
\(\rightarrow\)Tổng số mol e nhường=0,06+0,04=0,1mol
\(S^{+6}+\left(6-x\right)e\rightarrow S^x\)
...........005(6-x).....\(\leftarrow\)0,05
\(\rightarrow\)Tổng số mol e nhận=0,05(6-x)
-Bảo toàn e: 0,05(6-x)=0,1\(\rightarrow\)6-x=\(\dfrac{0,1}{0,05}=2\)\(\rightarrow\)x=4\(\rightarrow\)SO2\(\rightarrow\)Đáp án D