K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2020

Bài 1:

+ Oxit axit

SiO2:Silic đioxit

SO2: Lưu huỳnh đioxit

NO: Nito oxit

+ Oxit bazo

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Cu2O: Đồng (I) oxit

Ag2O: Bạc(I) oxit

Bài 2:

a/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 → Phản ứng phân hủy

b/ Na2O + H2O → 2NaOH → Phản ứng hóa hợp

c/ 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 → Phản ứng hóa hợp

d/ 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O → Phản ứng phân hủy

Bài 3:

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

2,25___1,5___________

\(n_{Fe}=\frac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

1_________________1,5

\(\Rightarrow m_{KClO3}=1.\left(39+35,5+16.3\right)=122,5\left(g\right)\)

. Giúp mình câu hỏi này nhé <3 1 . a) Từ các chất KClO3 , Zn , Fe , H2SO4 loãng điều chế các chất sau : khí hidro, khí oxi, ZnO, FeSO4 b) Từ các chất sau : Al, Fe , S , KClO3 viết phương trình hóa học điều chế các chất sau : Al2O3 , SO2 , ZnO, Fe3O4 c) Từ các chất H2SO4 loãng, Zn, KMnO4, P điều chế các chất : khí Hidro , khí oxi, nước , H3PO4 2. Cho Nhôm tác dụng hết với dung...
Đọc tiếp

. Giúp mình câu hỏi này nhé <3

1

. a) Từ các chất KClO3 , Zn , Fe , H2SO4 loãng điều chế các chất sau : khí hidro, khí oxi, ZnO, FeSO4

b) Từ các chất sau : Al, Fe , S , KClO3 viết phương trình hóa học điều chế các chất sau : Al2O3 , SO2 , ZnO, Fe3O4

c) Từ các chất H2SO4 loãng, Zn, KMnO4, P điều chế các chất : khí Hidro , khí oxi, nước , H3PO4

2.

Cho Nhôm tác dụng hết với dung dịch hết với dung dịch HCl thu được 26,7 g muối

a) Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng ?

b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c) Lấy toàn bộ khí H2 thu được ở trên trộn với khí mêtan (không có phản ứng xảy ra ) thu được hỗn hợp A . Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9g nước. Tính thể tích khí mêtan cần dùng ở đktc ?

#. Cuối cùng là cảm ơn các bạn nhiều <3

2
30 tháng 3 2018

Câu 1:

a) - Điều chế O2:

.........2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

- Điều chế ZnO:

..........2Zn + O2 --to--> 2ZnO

- Điều chế H2, FeSO4:

..........Fe + H2SO4 (loãng) --> FeSO4 + H2

b) Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

- Điều chế Al2O3:

..........4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

- Điều chế SO2:

...........S + O2 --to--> SO2

- Điều chế Fe3O4:

...........3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

c) - Điều chế H2:

............Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2

- Điều chế O2:

...........2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

- Điều chế H2O:

...........2H2 + O2 --to--> 2H2O

- Điều chế H3PO4:

...........4P + 5O2 --to--> 2P2O5

...........P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

30 tháng 3 2018

Câu 2:

nAlCl3 = \(\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\) mol

Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + ....3H2

0,2 mol<----------- 0,2 mol-> 0,3 mol

mAl pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)

VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)

nH2O = \(\dfrac{9}{18}=0,5\) mol

Pt: .....2H2 + O2 --to--> 2H2O

...0,3 mol-------------> 0,3 mol

...CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

0,1 mol<--------------------(0,5 - 0,3) mol

VCH4 cần dùng = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

23 tháng 7 2017

a) nFe2O3=32/160=0,2(mol)

nFe =17,92/56=0,32(mol)

theo pthh :nFe2O3=1/2nFe=0,16(mol)

=>H =0,2/0,16 .100=62,5(%)

b) theo pthh : nCO2 =3/2nFe=0,48(mol)

=> Vco2=0,48.22,4=10,752(l)

17 tháng 9 2017

a)

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

nFe \(=\dfrac{17,92}{56}=0,32\left(mol\right)\)

PT

Fe2O3 + 3CO ---to---> 2Fe + 3CO2

0,2...........................................0,4 (mol)

=> H = \(\dfrac{0,32}{0,4}.100\%=80\%\)

b) VCO2 = \(\dfrac{22,4.0,32.3}{2}=10,752\left(l\right)\)

28 tháng 3 2020

Câu 1

CTHH Tên Phân loại

SO3

lưu huỳnh tri oxit oxit axit
CuO đồng(II) oxit oxit bazo
Na2O natri oxit oxit bazo
SO2 lưu huỳnh đi oxit oxit axit
CO2 cacbo đioxit oxit axit
N2O3 đi nito trioxit oxit axit
, CaO canxi oxit oxit bazo
, Fe2O3. sắt(III) oxit oxit bazo
, MgO Magie oxit oxit bazo
P2O5 đi photpho pentaoxit oxit axit

bài 2

S+O2--->SO2

2Cu+O2-->2CuO

4Na+O2-->2Na2O

2Ca+O2--->2CaO

C+O2--->CO2

3Fe+2O2---->Fe3O4

2Mg+O2---->2MgO

Câu 3.

\(4P+5O2-->2P2O5\)

\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ

\(n_P\left(\frac{0,1}{4}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,1}{5}\right)=>Pdư\) .tính theo mol chất hết

\(n_{P2O5}=\frac{2}{5}n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{P2O5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)

28 tháng 3 2020

cảm ơn bạn

30 tháng 4 2018

tỉ lệ mol đó bạn

3............2

0,25-> 0,5/3

30 tháng 4 2018

nMg = \(\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

...0,25........0,5......................0,25

VH2 thu được = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)

mHCl đã dùng = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

c) nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

...................0,25 mol--> \(\dfrac{0,5}{3}\) mol

Xét tỉ lệ mol giữa Fe2O3 và H2:

\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)

Vậy Fe2O3

mFe thu được sau pứ = \(\dfrac{0,5}{3}.56=9,33\left(g\right)\)

Bài I 1. Lập công thức hoá học của : a) Nhôm(III) VÀ oxi b) Natri và nhóm SO4 c) Bari và nhóm OH 2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3 Bài II: 1. Tính số mol của 11,2 gam sắt. 2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc) 3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc) 4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2 Bài III: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm...
Đọc tiếp

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

8
3 tháng 1 2017

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

3 tháng 1 2017

Bài III

1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)

5 tháng 6 2020

4P+5O2-to>2P2O5 (hoá hợp )

P2O5+3H2O->2H3PO4 (hoá hợp)

30 tháng 5 2020

Câu 1: Cân = các phản ứng sau:

a) 2H2 + O2 ---2 H2O

b) 2KMnO4 ---> K2MnO4 +MnO2 + O2

c) Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu

d)2Al +6 HCl ---> 2AlCl3 +3 H2

e) 2Fe (OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O

chúc học tốt , với lại bạn nên nhẩm qua cái này để thuộc nhé , vì cái này là gốc của hoá đó!

30 tháng 5 2020

a) 2H2 + O2 ---> 2H2O

b) 2KMnO4 ---> K2MnO4 +MnO2 + O2

c) Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu

d) 3Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

e) 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O