K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2020

Câu 1

CTHH Tên Phân loại

SO3

lưu huỳnh tri oxit oxit axit
CuO đồng(II) oxit oxit bazo
Na2O natri oxit oxit bazo
SO2 lưu huỳnh đi oxit oxit axit
CO2 cacbo đioxit oxit axit
N2O3 đi nito trioxit oxit axit
, CaO canxi oxit oxit bazo
, Fe2O3. sắt(III) oxit oxit bazo
, MgO Magie oxit oxit bazo
P2O5 đi photpho pentaoxit oxit axit

bài 2

S+O2--->SO2

2Cu+O2-->2CuO

4Na+O2-->2Na2O

2Ca+O2--->2CaO

C+O2--->CO2

3Fe+2O2---->Fe3O4

2Mg+O2---->2MgO

Câu 3.

\(4P+5O2-->2P2O5\)

\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ

\(n_P\left(\frac{0,1}{4}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,1}{5}\right)=>Pdư\) .tính theo mol chất hết

\(n_{P2O5}=\frac{2}{5}n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{P2O5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)

28 tháng 3 2020

cảm ơn bạn

4 tháng 3 2020

Bài 1:

+ Oxit axit

SiO2:Silic đioxit

SO2: Lưu huỳnh đioxit

NO: Nito oxit

+ Oxit bazo

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Cu2O: Đồng (I) oxit

Ag2O: Bạc(I) oxit

Bài 2:

a/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 → Phản ứng phân hủy

b/ Na2O + H2O → 2NaOH → Phản ứng hóa hợp

c/ 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 → Phản ứng hóa hợp

d/ 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O → Phản ứng phân hủy

Bài 3:

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

2,25___1,5___________

\(n_{Fe}=\frac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

1_________________1,5

\(\Rightarrow m_{KClO3}=1.\left(39+35,5+16.3\right)=122,5\left(g\right)\)

12 tháng 3 2020

a, \(\%m_O=\frac{16.4}{56.3+16.4}.100\%=27,59\%\)

b, \(\%m_O=\frac{16.5}{31.2+16.5}.100\%=56,33\%\)

c, \(\%m_O=\frac{16.3}{1+14+16.3}.100\%=76,2\%\)

d,\(\%m_O=\frac{16.4}{65+14+16.4}.100\%=44,75\%\)

12 tháng 3 2020

CHƯƠNG I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬCHƯƠNG I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬCHƯƠNG I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

28 tháng 12 2018

a,-Oxit là hợp chất giữa 1 nguyến tố và 1 nguyên tố oxi

b,-Oxit axit là 1 hợp chát của phi kim và oxi kết hợp với nhau

-Oxxit bazơ là 1 hợp chất của kim loại và oxi kết hợp với nhau

28 tháng 12 2018

a. Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxi
b. - Oxit axit: \(CO_2;P_2O_5;SO_2\)
- Oxit bazơ: \(CaO;MgO;Fe_3O_4\)

6 tháng 3 2019

a) 2H\(_2\)O \(\rightarrow\)\(^{điệnphân}\)2H\(_2\) + O\(_2\)

Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 : 0,2

O\(_2\)+ 2CO \(\rightarrow\)\(^{t^0}\) 2CO\(_2\)

Mol: 0,2 : 0,4 \(\rightarrow\) 0,4

b) Ta có: m\(_{H_2O}\)=7,2(g)

=> n\(_{H_2O}\) = 7,2 : 18 = 0,4(mol)

V\(_{O_2}\) = 0,2 . 22,4 =4,48(l)

c) m\(_{CO_2}\)= 0,4 . 44= 17,6(g)

6 tháng 3 2019

bạn viết rõ được k ạ

Trắc Nghiệm 1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng: a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl -> 2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính ) a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4% 3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có...
Đọc tiếp

Trắc Nghiệm

1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:

a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->

2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )

a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%

3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là:( chỉ mình cách tính )

a. 20% b. 10% c. 5% d. a, b, c đều sai

4. Biết đổ tan của Ca(OH)2 ở 20oC là 11. Khối lượng(g) nước ít nhất để hòa tan hoàn toàn 0,495 g Ca(OH)2 ở nHiệt độ này là( chỉ mình cách tính )

a. 100 b.367,1 c. 383,5 d. 127,5

5. Trong V lít không khí có chứa 5,6 g O2. Khối lượng của V lít (đktc) không khí này là:( chỉ mình cách tính )

a. 36,25 g b. 25,375 g c. 1,25 g d. 23,375g

6. Dãy các chất đều oxit là:

a.Ca(OH)2, CO2, SO2 b.CO2, SO2, N2O3 c.NO, NH4NO3, CuO d.HgO, KMnO4, KClO3

7. Chất khí có tỷ khối hơi đối với oxi bằng 2, công thức của khí đó là:( chỉ mình cách tính )

a. CH4 b. S2 c.O4 d. SO2

8.1 oxit của cacbon trog đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:

a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3

2
29 tháng 11 2018

1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:

a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->

2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )

a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%

8.1 oxit của cacbon trong đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:

a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3

29 tháng 11 2018

Cách tính câu 2:

\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(g/mol\right)\)

\(\%m_O=\dfrac{16.4}{232}.100\%\approx27,6\%\)

29 tháng 6 2017

ở đây nhé bn

10 tháng 8 2017

nP\(=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

VO2=\(\dfrac{Vkk}{5}=\dfrac{18,48}{5}=3,696\left(l\right)\)

=> n O2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{3,696}{22,4}=0,165\left(mol\right)\)

PTHH:

4P + 5O2 -t0---> 2P2O5

4____5 _________2 (mol)

____0,165---------->0,066(mol)

* lập tỉ lệ và so sánh\(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,165}{5}\)=> O2 phản ứng hết, P dư sau phản ứng

mP2O5=n*M = 0,066*142=9,372(g)

Bài I 1. Lập công thức hoá học của : a) Nhôm(III) VÀ oxi b) Natri và nhóm SO4 c) Bari và nhóm OH 2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3 Bài II: 1. Tính số mol của 11,2 gam sắt. 2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc) 3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc) 4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2 Bài III: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm...
Đọc tiếp

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

8
3 tháng 1 2017

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

3 tháng 1 2017

Bài III

1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)

28 tháng 2 2020

KCL: muối

FeO: oxit bazo

CaO: oxit bazo

K2O - oxit bazo

Fe2O3: oxit bazo

N2O5: oxit axit

SO3: oxit axit

CO2: oxit axit

H2SO4: oxit axit

Ba(OH)2: oxit bazo

29 tháng 2 2020

-KCl:muối

-Oxit bazơ:

+ FeO

+CaO

+K2O

+Fe2O3

+Ba(OH)2

- Oxit axit:

+N2O5

+SO3

+CO2

+H2SO4