K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2018

Đáp án D

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)

14 tháng 7 2017

Đáp án D

Đề không cho biết mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng hay 2 cặp gen tương tác quy định 1 tính trạng nên có thể xảy ra các trường hợp:

- TH1: mỗi gen quy định 1 tính trạng, di truyền phân li độc lập

+Nếu hai tính trạng trội, lặn hoàn toàn → 4 KH

+Nếu 1 tính trạng trội hoàn toàn, 1 tính trạng trội không hoàn toàn tạo 6KH

+Nếu 2 cặp tính trạng đều trội lăn không hoàn toàn →9KH

- TH 2: Tương tác cộng gộp ( theo số lương gen trội) → 5 KH; tương tác bổ sung( 9:3:3:1)→ 4 KH; tương tác bổ sung(9:6:1), tương tác bố sung (9:7)

27 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
- I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
- II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
- IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen

13 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

S I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.

R II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

S III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.

R IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen.

14 tháng 7 2019

Chọn A.

Xét các trường hợp có thể xảy ra:

TH1 : Một gen quy định 1 tính trạng

+ Các gen trội hoàn toàn: cho 4 kiểu hình

+ 1 trong 2 gen trội hoàn toàn: cho 6 kiểu hình

+ 2 gen trội không hoàn toàn: cho 9 kiểu hình

TH2: Hai gen tương tác hình thành 1 tính trạng

+ Tương tác bổ trợ: 4 kiểu hình;

+ Tương tác cộng gộp: 5 kiểu hình; 2 kiểu hình

+ Tương tác át chế: 3 kiểu hình; 2 kiểu hình

21 tháng 6 2017

Đáp án: C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.

- I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen

=> số phép lai là 574. Giải thích:

* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen Aa,Bb,Cc,Dd nên kiểu hình A-B-C-D- có 41 kiểu gen:

+ Với 4 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 2 3 = 8

+ Với 3 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 4 1 × 2 2 = 16

+ Với 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 4 2 × 2 1 = 12

+ Với 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 3 × 2 = 8

+ Với 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1

* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen Ee, Gg,Hh nên kiểu hình E-G-D- có 14 kiểu gen:

+ Trên 3 cặp gen đều dị hợp thì số kiểu gen =  2 2 = 4

+ Trên 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 3 1 × 2 1 = 6

+ Trên 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 3 1 × 2 0 = 3

+ Trên 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1

Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 × 14=574

 

- II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là  16 × 16 + 1 2 × 8 × 8 + 1 2 =4896 kiểu gen

Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là  4896 × 4896 - 1 2 =11982960

- III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen( có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen)

→ 14 × 1=14

- IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen

28 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

R I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen

→ số phép lai là 574. Giải thích:

* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen là

3 4 + 1 2 = 41  

* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có 14 kiểu gen:

  

Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 x 14 = 574.

 R II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là

 

kiểu gen.

Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là  

R III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen) → Số phép lai là 14 x 1= 14.

S IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen.

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 4 2017

Chọn A

Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:

- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:

9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.

- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

à 2 đúng, 3 sai.

- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x  AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.

- Nếu cho các cá thể F1  dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 2 2017

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai. II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.

II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.

III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
17 tháng 5 2017

Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.

Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội.

Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó.

Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai là

 (n là số kiểu gen).

þ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp) → Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai → I đúng.

þ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) → Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai là  → II đúng.

þ Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Ví dụ  thì đời con có 4KG, 4 KH → III đúng.

þ Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen

 và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể 

 với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 → IV đúng.