K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Ta có:

- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.

- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

=> Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.

26 tháng 11 2018

Chọn B

Vì vật có khả năng sinh công khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời theo hướng của lực tác dụng.

7 tháng 5 2022

Chọn B.  Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.

19 tháng 3 2022

A

Phát biểu nào sau đây không đúng?1 điểmMột vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.Một vật chỉ có khả năng sinh công chỉ khi có thế năng hấp dẫn.Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.Cơ năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?1 điểmChiếc bàn đứng...
Đọc tiếp

Phát biểu nào sau đây không đúng?

1 điểm

Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

Một vật chỉ có khả năng sinh công chỉ khi có thế năng hấp dẫn.

Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.

Cơ năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

1 điểm

Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

Chiếc lá đang rơi.

Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

Quả bóng đang bay trên cao.

Quả bóng bay bị bóp lại mà không bị vỡ, cơ năng của nó tồn tại ở dạng nào?

1 điểm

Không có cơ năng.

Thế năng hấp dẫn.

Thế năng đàn hồi

Động năng.

Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào?

1 điểm

Động năng và thế năng hấp dẫn

Chỉ có thế năng đàn hồi

Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi .

Chỉ có thế năng hấp dẫn

Câu nào đúng trong các câu sau đây ?

1 điểm

Các câu nêu ra đều đúng.

Vật có khả năng sinh công là vật có cơ năng.

Cơ năng cũng đo bằng đơn vị Jun (J)

Vật có khả năng sinh bao nhiêu công thì dự trữ bấy nhiêu năng lượng.

Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J. Trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn:

1 điểm

30N

10N

20N

40N

Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí DBỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng?

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

Vị trí C

Vị trí A

Vị trí B

Vị trí D

Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A. Tại C, vật có những dạng cơ năng nào?

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

Động năng.

Không có cơ năng.

Thế năng hấp dẫn

Động năng và thế năng hấp dẫn.

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

1 điểm

Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.

Một ô tô đang đỗ trong bến xe.

Một máy bay đang bay trên cao.

Một ô tô đang chuyển động trên đường.

Một máy bay đang bay, cơ năng tồn tại ở:

1 điểm

Động năng

Thế năng hấp dẫn.

Động năng và thế năng đàn hồi.

Động năng và thế năng hấp dẫn.

Khi thả rơi một vật từ trên cao xuống thì:

1 điểm

Động năng của vật tăng dần.

Động năng luôn bằng 0

Động năng của vật giảm dần do độ cao giảm dần.

Động năng của vật không đổi.

Khi vật nằm yên ở một độ cao nào đó so với mặt đất, thì vật có cơ năng ở dạng:

1 điểm

Động năng.

Thế năng hấp dẫn và động năng.

Thế năng hấp dẫn

Thế năng đàn hồi.

Một vật có khối lượng m (kg )được nâng lên độ cao h (m) rồi thả rơi. Công của vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất được tính bằng biểu thức:

1 điểm

A = 10mh

A = 5mh

A=2mh

A= 20mh

Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung. Ở vị trí nào viên bi có thế năng nhỏ nhất ?

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

Vị trí A

Vị trí B

Vị trí C

Ngoài ba vị trí trên.

Hai vật có khối lượng bằng nhau thì:

1 điểm

Động năng của hai vật bằng nhau.

Vật nào có vận tốc lớn hơn thì động năng lớn hơn.

Vật nào cũng có động năng.

Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì động năng lớn hơn.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

1 điểm

Vật có thế năng hấp dẫn có khả năng sinh công.

Thế năng năng hấp dẫn chỉ phụ thuộc độ cao của vật so với mặt đất.

Thế năng hấp dẫn của vật không thay đổi khi vật không thay đổi vị trí.

Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

1 điểm

Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất

Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang.

Viên đạn đang bay.

Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D. Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật thế năng là lớn nhất?

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

Vị trí D

Vị trí C

Vị trí A

Vị trí B

Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

1 điểm

Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

Hòn bi lăn trên sàn nhà.

Máy bay đang bay.

Viên đạn đang bay.

Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?

1 điểm

Khối lượng.

Độ biến dạng của vật đàn hồi.

Khối lượng và chất làm vật.

Vận tốc của vật.

Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung. Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất ?

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

Vị trí C

Vị trí A

Vị trí B

Ngoài ba vị trí trên.

Thế năng hấp dẫn của một vật không phụ thuộc vào

1 điểm

Vận tốc chuyển động của vật.

Khối lượng của vật và vận tốc chuyển động của vật.

Độ cao của vật so với mặt đất.

Khối lượng vật.

Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?

1 điểm

Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.

Vì lò xo có khả năng sinh công.

Vì lò xo có khối lượng.

Vì lò xo làm bằng thép.

Cùng một lò xo, cơ năng của lò xo càng lớn khi:

1 điểm

Lò xo bị nén một đoạn rất nhỏ.

Lò xo bị nén một đoạn rất lớn.

Lò xo bị kéo dãn một đoạn rất lớn.

Lò xo bị nén hoặc bị dãn một đoạn càng lớn nhưng nằm trong giới hạn đàn hồi của lò xo.

Một ô tô đang chạy trên đường, ô tô có cơ năng tồn tại ở:

1 điểm

Thế năng đàn hồi

Không có cơ năng.

Động năng.

Thế năng hấp dẫn.

Trường hợp nào sau đây vừa có thế năng hấp dẫn vừa có thế năng đàn hồi?

1 điểm

Vật được treo trên tường.

Vật gắn vào lò xo làm lò xo bị nén trên mặt đất.

Vật đang chuyển động trên cao.

Vật được treo vào một lo xo gắn trên tường làm lò xo dãn nhẹ.

Khi thả rơi một vật từ trên cao xuống thì:

1 điểm

Thế năng của vật không đổi.

Thế năng của vật tăng dần.

Thế năng luôn bằng 0

Thế năng của vật giảm dần do độ cao giảm dần.

Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất.

1 điểm

Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

Cả ba câu đều đúng.

Vật có cơ năng khi:

1 điểm

Vật có khả năng sinh công.

Vật có khối lượng lớn.

Vật có tính ì lớn.

Vật có đứng yên.

Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A. Tại A, vật có những dạng cơ năng nào?

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

Thế năng hấp dẫn

Động năng và thế năng hấp dẫn.

Không có cơ năng.

Động năng.

Vật nào sau đây không có cơ năng?

1 điểm

Hòn bi đang lăn.

Lò xo đang nằm trên mặt đất.

Vật gắn vào lò xo đang bị nén.

Viên đạn đang bay.

Một vật đang rơi từ trên cao xuống, vật có cơ năng ở dạng:

Thế năng hấp dẫn và động năng.

Thế năng hấp dẫn

Động năng.

Thế năng đàn hồi.

Đưa một vật có khối lượng 3 kg lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng trọng trường là

1 điểm

20J

600J

60J

30J

Khi một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang thì vật:

1 điểm

Có cơ năng ở dạng động năng.

Có cơ năng ở dạng thế năng.

Có cơ năng ở dạng động năng và thế năng hấp dẫn.

Không có cơ năng.

Câu nào sai trong các câu sau đây:

1 điểm

Lò xo luôn có thế năng đàn hồi.

Lò xo đứng yên thì không có động năng.

Lò xo khi chưa bị kéo dãn thì chưa có thế năng đàn hồi.

Lò xo đang được treo trên giá có thế năng hấp dẫn.

Động năng phụ thuộc yếu tố nào của vật?

1 điểm

Động năng không phụ thuộc vận tốc và khối lượng .

Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng .

Động năng chỉ phụ thuộc khối lượng.

Động năng chỉ phụ thuộc vận tốc .

Một con lắc đang dao động từ vị trí A sang vị trí C và ngược lại. Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thì tại điểm A và điểm C, con lắc :

1 điểm

Hình ảnh không có chú thích

chỉ có động năng

có cơ năng bằng không

chỉ có thế năng hấp dẫn

có cả động năng và thế năng hấp dẫn

Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng của búa tồn tại ở dạng nào?

1 điểm

Cơ năng (Động năng và thế năng hấp dẫn)

Cơ năng (Động năng)

Cơ năng (Động năng và thế năng đàn hồi)

Cơ năng (Thế năng hấp dẫn)

Một vật bị ném lên cao, trong quá trình vật chuyển động, vật có cơ năng ở dạng:

1 điểm

Thế năng hấp dẫn

Thế năng hấp dẫn và động năng.

Thế năng đàn hồi.

Động năng.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

1 điểm

Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động.

Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật, không phụ thuộc vào khối lượng của vật

Vật có động năng có khả năng sinh công.

Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.

Quả cầu sắt và quả cầu gỗ có thể tích bằng nhau, đang ở cùng một độ cao. Nhận định nào sau đây là đúng?

1 điểm

Quả cầu sắt có thế năng hấp dẫn lớn hơn vì có khối lượng lớn hơn.

Chưa thể so sánh được thế năng thấp dẫn trong trường hợp này.

Quả cầu gỗ có thế năng hấp dẫn lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.

Hai quả càu có thế năng hấp dẫn bằng nhau vì đang ở cùng một độ cao.

0
Câu1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng? Hãy chon câu đúng nhất.A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng.D. Các câu A,B,C đều đúng.Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây...
Đọc tiếp

Câu1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng? Hãy chon câu đúng nhất.
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .
C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Viên gạch được ném lên tầng trên.
C. Con cua đang bò trên mặt đất.
D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 3 . Trong các vật sau đây vật nào có động năng ?
A. Nước chảy trên cao xuống.
B. Quả bóng trên quầy hàng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
D. Quả táo trên cây.
Câu 4. Công thức tính công suất là:
A. P = F/v
B. P = A.t
C. P = A t
D. Cả A và C
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ?
A. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 6: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.
A. Thể tích
B.Trọng lượng
C.Nhiệt độ.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 7: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A.Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dẫn nên co lại
C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Câu 8: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. 

2
24 tháng 1 2022

Câu1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng? Hãy chon câu đúng nhất.
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .
C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Viên gạch được ném lên tầng trên.
C. Con cua đang bò trên mặt đất.
D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 3 . Trong các vật sau đây vật nào có động năng ?
A. Nước chảy trên cao xuống.
B. Quả bóng trên quầy hàng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
D. Quả táo trên cây.
Câu 4. Công thức tính công suất là:  \(P=\dfrac{A}{t}\)
A. P = F/v
B. P = A.t
C. P = A t
D. Cả A và C
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ?
A. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 6: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.
A. Thể tích
B.Trọng lượng
C.Nhiệt độ.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 7: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A.Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dẫn nên co lại
C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Câu 8: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. 

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: D

Cau 7: B

Câu 8: A

1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?2. Cơ năng: a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?3. Các chất được cấu tạo như thế nào?4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?5. Nêu nguyên lí truyền nhiệt.6. Nhiệt dung...
Đọc tiếp

1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?

2. Cơ năng: a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?

3. Các chất được cấu tạo như thế nào?

4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?

5. Nêu nguyên lí truyền nhiệt.

6. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?

7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?

II. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG

Câu 1. Tại sao các chất trông có vẻ liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt?

Câu 2.Vì sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Câu 3. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng 

1
17 tháng 4 2022

cÂU  1

.-Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.

-

Công thức tính công suất

P = A . t

Trong đó:

P là công suất, đơn vị là Jun/giây (J/s) hoặc Oát (W).A là công thực hiện, đơn vị N.m hoặc J.t là khoảng thời gian thực hiện công, đơn vị s.                               CÂU 2thế năng:- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.

- Động năng là năng lượng có được do chuyển động

Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.

Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn

câu 3

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

(Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại)

Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.

+ Trong chất rắn: Các nguyên tử, phân tử xếp gần nhau.

+ Trong chất khí: Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử rất lớn (so với trong chất rắn và chất lỏng).

câu 4 

  nhiệt năng:  Hiểu một cách đơn giản nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Có 2 cách để thay đổi nhiệt năng đó là thực hiện công và truyền nhiệt.

Ví dụ: Khi ta chạm tay vào thanh đồng lạnh, tay bạn sẽ thấy lạnh. Đây là hình thức thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.

Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng của 1 vật phụ thuộc vào 3 yếu tố:

Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn và ngược lại.Độ tăng nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt là vật thu vào càng lớnChất cấu tạo nên vật.-có  3 hình thức truyền nhiệtCác hình thức truyền nhiệt:
- Bức xạ nhiệt : truyền năng lượng dạng sóng điện từ từ bề mặt nóng hơn sang bề mặt lạnh hơn. ...chủ yếu truyền trong môi trường chân không
- Dẫn nhiệt: năng lượng nhiệt truyền trong lòng chất rắn, chất lỏng, hoặc qua các bề mặt tiếp xúc thông qua dao động phân tử.chủ yếu truyền trong chất rắn
- Đối lưu nhiệt: thông qua dòng chuyển động của chất lỏng/ chất khí. Dạng đối lưu nhiệt gây cảm giác nóng cho con người là do sự đối lưu của dòng không khí.chủ yếu truyền trong chất lỏng và chất khí
Ví dụ:
- Dẫn nhiệt: Nung nóng miếng đồng, cho vào cốc nước lạnh.
- Đối lưu: Đun nước.
- Bức xạ nhiệt: Để một vật ngoài trời nắng.câu 5

Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:

+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.

+ Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

 

câu 6

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ trong quá trình.

Kí hiệu: c

Đơn vị: đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin.

câu 7_ Nhiệt lượng thu vào, tỏa ra phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

_ Công thức tính nhiệt lượng:

Q=m.c.ΔtQ=m.c.Δt

Trong đó: Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng vật (kg); Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K); c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

_ Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtỏa=Qthu

*GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG 

câu 1 Các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.
câu 2 => Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vìNước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

CÂU 3 . Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngoài của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèn nhau và gây ra vỡ cốc.

 


 

 

17 tháng 4 2022

thank you yeu

 

Câu 4. Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?    A. 1                  B. 2                       C. 3                       D. 4Câu 5. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?          A. Khối lượng.               B. Trọng lượng riêng.          C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.       D. Khối lượng và vận tốc của vật.Câu 6. Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? .          A. Cơ năng...
Đọc tiếp

Câu 4. Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?

    A. 1                  B. 2                       C. 3                       D. 4

Câu 5. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

          A. Khối lượng.               

B. Trọng lượng riêng.

          C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.       

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 6. Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? .

          A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

          B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

          C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

          D. Cả A, B và C.

Câu 7: Vì sao nước biển có vị mặn?

          A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.

          B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

          C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

          D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 8. Hiện tượng khuếch tán là:

          A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

          B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

          C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc;

          D. Hiện tượng cầu vồng.

Câu 9. Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì

          A. trọng lượng riêng của các khối chất lỏng đều tăng lên.

          B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.

          C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới.

          D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.

Câu 10 . Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

          A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

          C. Từ cơ năng sang cơ năng.     D. Từ nhiệt năng sang cơ năng

Câu 11. Nhiệt năng của một vật thay đổi như nào khi nhiệt độ tăng cao ?

          A.Không tăng          B.Tăng        C.Không đổi          D.Luôn giảm .

Câu 12 : Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?

          A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.

          B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được;

          C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.

          D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.

Câu 13. Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

A. Là sự thay đổi thế năng.

B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.

C. Là sự thay đổi nhiệt độ.

D. Là sự thực hiện công.

Câu 14: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:

          A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.

          B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.

          C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.

          D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Câu 15 . Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

          A. Vì nhôm mỏng hơn.            

B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

          C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.   

          D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn

Câu 16 : Đối lưu là:

          A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.

          B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.

          C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.

          D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.

Câu 17: Câu 18 . Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:

          A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.

          B. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.

          C. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.

          D. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau

Câu 19 . Vì sao mùa hè mặc áo sáng màu mát hơn áo tối màu ?

A.Vì áo sáng màu cảm giác mát hơn

B.Vì áo sáng màu không hấp thụ nhiệt tốt bằng áo tối màu .

C.Vì áo sáng màu hấp thụ nhiệt tốt .

D.Vì áo sáng màu không tốt bằng áo tối màu .

Câu 20. Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một thanh đồng khối lượng 300g  từ 15 độ C đến 100 độ C . Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K

          A.9290 J     B. 9390 J              C. 9698 J              D. 9690 J

Câu 21: Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là:

          A. 2,94°C              B. 293,75°C           C. 29,36°C             D. 29,4°C

Câu 22 : Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?

          A. Nhiệt năng                 B. Nhiệt độ

          C. Nhiệt lượng                D. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 23 : Tính nhiệt lượng mà cơ thể người có thể thu được khi uống 200g nước nhiệt độ 60 độ C. Biết nhiệt độ của cơ thể người là .37 độ C

A.1932 J               B.19230 J             C. 19320 J             D. 19200 J

Câu 24. Trong chân không một miếng đồng được đun nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được đun nóng.

          A. chỉ bằng bức xạ nhiệt           B. chỉ bằng bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt

          C. chỉ bằng bức xạ nhiệt và đối lưu     D. bằng cả bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt và đối lưu.

Câu 25 : Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

          A. dẫn nhiệt           B. bức xạ nhiệt

          C. đối lưu              D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

 

 

1
21 tháng 3 2022

Phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật.

vd: lò xo

21 tháng 3 2022

nhắn câu đi

Câu 21: Thế năng trọng trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn Câu trả lời đầy đủ nhất.A. Khối lượng. B. Khối lượng và vận tốc của vật.C. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.Câu 22: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thìA. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.B. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.C. Số nguyên tử đồng tăng.D. Cả ba...
Đọc tiếp

Câu 21: Thế năng trọng trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn Câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng. B. Khối lượng và vận tốc của vật.

C. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

Câu 22: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

C. Số nguyên tử đồng tăng.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.

B. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.

C. Vật có động năng có khả năng sinh động.

D. Động năng của vật không tháy đổi khi vật chuyển động đều.

Câu 24: Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước; Hỏi câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử nước là đúng?

A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

B. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách lớn hơn các phân tử trong nước.

C. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách bằng các phân tử trong nước.

D. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong nước nhỏ hơn.

Câu 25: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

B. chuyển động không ngừng.

C. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

D. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

Câu 26: Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây?

A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra. B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại.

C. Đứng rất gần nhau. D. Đứng xa nhau.

Câu 27: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Quả bóng đang bay trên cao.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

Câu 28: Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe di chuyển 0,2 km là:

A. 105 J. B. 108 J. C. 106 J. D. 104 J.

Câu 29: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

A. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.

B. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t

C. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

 

Câu 21: Thế năng trọng trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn Câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng. B. Khối lượng và vận tốc của vật.

C. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

Câu 22: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

C. Số nguyên tử đồng tăng.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.

B. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.

C. Vật có động năng có khả năng sinh động.

D. Động năng của vật không tháy đổi khi vật chuyển động đều.

Câu 24: Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước; Hỏi câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử nước là đúng?

A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

B. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách lớn hơn các phân tử trong nước.

C. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách bằng các phân tử trong nước.

D. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong nước nhỏ hơn.

Câu 25: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

B. chuyển động không ngừng.

C. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

D. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

Câu 26: Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây?

A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra. B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại.

C. Đứng rất gần nhau. D. Đứng xa nhau.

Câu 27: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Quả bóng đang bay trên cao.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

Câu 28: Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe di chuyển 0,2 km là:

A. 105 J. B. 108 J. C. 106 J. D. 104 J.

Câu 29: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

A. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.

B. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t

C. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

 

 

0
22 tháng 4 2021

B