Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
b) nBa(OH)2 = \(\dfrac{115,425}{171}\)=0,675 mol = nBaSO3
=> mBaSO3 = 0,675 . 217 = 146,475 gam
c) nSO2 = nBa(OH)2 = 0,675mol
=> V SO2 = 0,675.22,4= 15,12 lít
a) SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) mBaSO3=146,475gmBaSO3=146,475g
c) VSO2=15,12lVSO2=15,12l
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) Số mol Ba(OH)2Ba(OH)2 phản ứng:
nBa(OH)2=mBa(OH)2MBa(OH2=115,425171=0,675molnBa(OH)2=mBa(OH)2MBa(OH2=115,425171=0,675mol
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nBaSO3=nBa(OH)2=0,675molnBaSO3=nBa(OH)2=0,675mol
Khối lượng BaSO3BaSO3 tạo thành:
mBaSO3=nBaSO3.MBaSO3=0,675.217=146,475gmBaSO3=nBaSO3.MBaSO3=0,675.217=146,475g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nSO2=nBa(OH)2=0,675molnSO2=nBa(OH)2=0,675mol
Thể tích SO2SO2 tham gia phản ứng:
VSO2=nSO2.22,4=0,675.22,4=15,12l
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
b, \(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
c, \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,14.1,2 = 0,168(mol)$
$m_{Mg} = 0,168.24 = 4,032(gam)$
$m_{MgSO_4} = 0,168.120 = 20,16(gam)$
c)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,168(mol)$
$V_{H_2} = 0,168.22,4=3,7632(lít)$
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a, PT: SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O
b, Số mol của lưu huỳnh điôxít là:
n = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{0,112}{22,4}\)= 0.005 ( mol )
Số mol của canxi hiđrôxít là:
n = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{0,518}{74}\)= 0,007 ( Mol )
nSO2 : nCa(OH)2 = 0,005 < 0,007
Vậy SO2 hết, Ca(OH)2 dư
Khối lượng Ca(OH)2 dư là:
m = n. m = (0,007- 0,005).74= 0,148(g)
c, Theo PT, ta có: nCaSO3 = nSO2 = 0,005(mol)
Khối lượng CaSO3 tạo thành là:
m = n.M = 0,005. 120 = 0,6(g)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^0}xFe+yCO_2\)
\(\dfrac{0.1}{x}...............0.1\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{7.2}{\dfrac{0.1}{x}}=72x\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=72x\)
\(\Leftrightarrow16x=16y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
\(CT:FeO\)
a) CTHH oxit sắt : Fe2On
\(Fe_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2Fe + nCO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
Theo PTHH : \(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)\\ n_{oxit\ sắt} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,1}{n}mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,1}{n}(56.2+16n)=7,2\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTHH cần tìm : FeO
bị lỗi ròiiiii