Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nHCl = \(\dfrac{65,7}{36,5}\)= 1,8 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nHCl}{3}\)= 0,6 mol
=> mAl phản ứng = 0,6.27 = 16,2 gam
c) nH2 = 1/2nHCl = 0,9 mol
=> V H2 = 0,9.22,4 = 20,16 lít
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol
=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam
c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol
=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam
a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) mAl=21,6gmAl=21,6g
c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:
nH2=VH222,4=26,8822,4=1,2molnH2=VH222,4=26,8822,4=1,2mol
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol
Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:
mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4molnAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4mol
Khối lượng muối tạo thành:
mAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8gmAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8g
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )
PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2
0,1--0,1-----0,1
Theo pthh
n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )
n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )
Pt : \(BaSO_3\rightarrow\left(t_o\right)BaO+SO_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{BaSO3}=m_{BaO}+m_{SO2}\)
21,7 = \(m_{BaO}\) + 6,4
⇒ \(m_{BaO}=21,7-6,4=15,3\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
S+O2-to>SO2
0,2--0,2----0,2 mol
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
a) Phản ứng
CuO + H 2 → t o Cu + H 2 O (1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: n Cu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → n Cu = 0,3 (mol) → m CuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và n H 2 = 0,3 (mol) → V H 2 =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4`
`n_[H_2] = [ 8,96 ] / [ 22,4 ] = 0,4 (mol)`
`b) m_[Fe] = 0,4 . 56 = 22,4 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,4 . 127 = 50,8 (g)`
a) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
b) nBa(OH)2 = \(\dfrac{115,425}{171}\)=0,675 mol = nBaSO3
=> mBaSO3 = 0,675 . 217 = 146,475 gam
c) nSO2 = nBa(OH)2 = 0,675mol
=> V SO2 = 0,675.22,4= 15,12 lít
a) SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) mBaSO3=146,475gmBaSO3=146,475g
c) VSO2=15,12lVSO2=15,12l
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) Số mol Ba(OH)2Ba(OH)2 phản ứng:
nBa(OH)2=mBa(OH)2MBa(OH2=115,425171=0,675molnBa(OH)2=mBa(OH)2MBa(OH2=115,425171=0,675mol
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nBaSO3=nBa(OH)2=0,675molnBaSO3=nBa(OH)2=0,675mol
Khối lượng BaSO3BaSO3 tạo thành:
mBaSO3=nBaSO3.MBaSO3=0,675.217=146,475gmBaSO3=nBaSO3.MBaSO3=0,675.217=146,475g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nSO2=nBa(OH)2=0,675molnSO2=nBa(OH)2=0,675mol
Thể tích SO2SO2 tham gia phản ứng:
VSO2=nSO2.22,4=0,675.22,4=15,12l