Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(*)TH1 : tỉ lệ nH2O : nCO2 = 2 : 1
Sơ đồ phản ứng :
X + O2 ---> CO2 + H2O
noxi = 2 mol => moxi = 2 x 32 = 64 (g).
Gọi số mol CO2 là a => Số mol nước là 2a.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
44a + 18 . 2a = 16 + 64 = 80 => a = 1.
Vậy mCO2 = 1 . 44= 44 (g) ; m = 2 .1. 18= 36 (g).
(*) TH2 : nCO2 : nH2O = 2:1
cái này tương tự nhé
Giải:
Số mol của P là:
nP = m/M = 0,2 (mol)
Số mol của O2 là:
nO2 = V/22,4 = 0,35 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -t0-> P2O52
ĐB: ----0,2---0,35--------------
PƯ: ----0,2------0,25-----0,05-
Spư:----0--------0,1-------0,05-
Theo phương trình ta thấy O2 còn dư, các chất còn lại tính theo P
Khối lượng sản phẩm thu được là:
mP2O5 = n.M = 0,05.142 = 7,1 (g)
Vậy ...
PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Theo bài ta có: nP(bđ) = mP / MP = 6,2 / 31 = 0,2 mol
nO2(bđ) = VO2 / 22,4 = 7,84 / 22,4 = 0,35 mol
Theo pthh ta có: nP(pt) = 4 mol ; nO2(pt) = 5 mol
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{nP_{bđ}}{nP_{pt}}\) = \(\dfrac{0,2}{4}\) = 0,05 mol < \(\dfrac{nO2_{bđ}}{nO2_{pt}}\) = \(\dfrac{0,35}{5}\) = 0,07 mol
Sau pư Photpho tgpư hết, Oxi còn dư
Theo pthh và bài ta có:
nO2(tgpư) = \(\dfrac{5}{4}\) . nP = \(\dfrac{5}{4}\) . 0,2 = 0,25 mol
=> nO2(dư) = nO2(bđ) - nO2(tgpư) = 0,35 - 0,25 =0,1 mol
⇒ mO2 = nO2 dư . MO2 = 0,1 . 32 = 3,2 g
nP2O5 = 1/2 . nP = 1/2 . 0,2 = 0,1 mol
⇒ mP2O5 = nP2O5 . MP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 g
Vậy.....
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
CAU 1:
\(nCO_2 = \dfrac{3,384}{44}=0,0768 (mol) \)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
a) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5 (1)
b) Theo PT1: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}\)
theo bài: \(n_P=n_{O_2}\)
Vì \(1>\dfrac{4}{5}\) ⇒ P dư
Theo PT1: \(n_Ppư=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=\dfrac{4}{5}\times0,4=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Pdư=0,4-0,32=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Pdư=0,08\times31=2,48\left(g\right)\)
c) Theo PT1: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=\dfrac{2}{5}\times0,4=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,16\times142=22,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{sp}=m_Pdư+m_{P_2O_5}=2,48+22,72=25,2\left(g\right)\)
d) 2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo PT2: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\times0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,8\times158=126,4\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
Theo PTHH và đề bài ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,4}{4}=0,1>\dfrac{0,4}{5}=0,08\)
b. => P dư. \(O_2\) hết => tính theo \(n_{O_2}\)
Theo PT ta có: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{0,4.4}{5}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,32=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{P\left(dư\right)}=0,08.31=2,48\left(g\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{5}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(m_{P2O5}=0,16.142=22,72\left(g\right)\)
=> \(m_{sảnphẩmthuđược}=m_{P\left(dư\right)}+m_{P_2O_5}=2,48+22,72=25,2\left(g\right)\)
d. PTHH: \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(cầndùng\right)}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)
Bài 1 :
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow V = 0,075.22,4 = 1,68(lít)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m = 0,05.102 = 5,1(gam)\)
Đề bài khó đọc quá
Bài 1:
PTHH:S+O2\(\underrightarrow{t^0}\)SO2
Theo PTHH:32 gam S cần 22,4 lít O2
Vậy:6,4 gam S cần 4,48 lít O2
Suy ra:O2 dư:11,2-4,48=6,72(lít)
Ta tính SP theo chất thiếu.
Theo PTHH:32 gam S tạo ra 22,4 lít SO2
Vậy:6,4 gam S tạo ra 4,48 lít SO2
Đáp số:V02 dư bằng:6,72 lít
VSO2=4,48 lít
Bài 2:
Ta có:
\(n_C=\frac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{1}>\frac{0,3}{1}\)
=> O2 hết, C dư nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{C\left(phảnứng\right)}=n_C=0,3\left(mol\right)\\ =>n_{C\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right) \\ =>m_{C\left(dư\right)}=0,1.12=1,2\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ =>m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
PTHH: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\\ 0,4mol:0,2mol\rightarrow0,4mol\)
Ta có số mol của R = RO nên:
\(\dfrac{9,6}{M_R}=\dfrac{16}{M_R+16}\Leftrightarrow M_R=24\left(g/mol\right)\)
Vậy kim loại là Magie.
\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Đáp án D.
Sửa đề 1 tí: Đốt cháy 9,6g một kim loại R có hóa trị là 2 trong khí oxi thu được 16g oxit (RO) . Khối lượng oxi cần dùng là:
- Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}
\)
\(\Leftrightarrow9,6+m_{O_2}=16\Rightarrow m_{O_2}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2R+O_2-t^o->2RO\)
0,4................0,2..................0,4
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{9,6}{0,4}=24\left(g/mol\right)\)
Khối lượng oxi cần dùng:
\(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\) => Chọn đáp án d.
a+b, \(n_{Fe\left(đb\right)}=\frac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_{2\left(đb\right)}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PTHH: 3mol 2mol
\(\frac{n_{Fe\left(đb\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}\) \(\frac{n_{O_{2\left(đb\right)}}}{n_{O_{2\left(PTHH\right)}}}\)
\(\Rightarrow\frac{0,4}{3}>\frac{0,2}{2}\)
⇒ O2 hết; Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Tìm một số,biết rằng lấy nó nhân với 0,25 rồi cộng với 75 thì cũng bằng kết quả khi lấy nó chia cho 0,25 rồi trừ đi 75
Khối lượng Oxygen cần dùng là 32 gam