K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Mk định đưa hăn cho bạn video cơ nhưng nó xóa r;-;

 

Ví dụ chi tiết về từng quy tắc phát âm:

 

-s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là  /iz/

 

 

Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau ( Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )

/s/ 's: misses/z/ 'z: causes/ʧ/ 'ch: watches/ʤ/ 'j: changes/ʃ/ 'sh: wishes/ʒ/ 'zh: garages

 

-s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /s/

 

 

Khi âm cuối của từ là một âm điếc . Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s,es hay ‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th

/p/ 'p: stopsstops/k/ 'k: lookslooks/t/ 't: catscats/θ/ th': Earth'searth's/f/ 'f: laughs

 

 

-s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /z/

 

 

Khi âm cuối của từ là một âm kêu ( Không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( Tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)

Một số ví dụ về phát âm s/es/’s thành /z/

 

/b/ 'b: describes/g/ 'g: begs/d/ 'd: words/ð/ th': bathes/v/ 'v: loves/l/ 'l: calls/r/ 'r: cures/m/ 'm: dreams/n/ 'n/: rains/ŋ/ 'ng: belongsLưu ý thêm về các thêm s hay es sau động từ

 

 

Quy tắc thêm s hay es sau động từ

Những động từ tận cùng là : o,s,z,ch,x,sh ta thêm “es”

    EX: dress - dresses ; go - goes….

Những động từ tận cùng là nguyên âm (u,e,o,a,i) + y, giữ nguyên y +s

    EX: play- plays; say - says….

Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, chuyển thành i+es

    EX: study - studies; supply - supplies.

     - Động từ “have”: - I/you/we/they + have

     -     She/he/it + has

 

Mục đích của việc thêm s/es ,’s

Có nhiều lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ :

Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)

Để chia động từ (snows)

Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)

Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)

Lưu ý rằng mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.

Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.

 

Trên đây là một số quy tắc đọc các đuôi s/es/’s trong tiếng anh giúp cho dễ nhớ. Hãy lưu ý thuộc quy tắc và phải luyện tập nhiều lần thì mới có thể có phản xạ tốt được.

Xem thêm cách phát âm ed chuẩn trong tiếng anh với website nhé. Nhớ like và share ủng hộ bài viết nếu bạn thấy hay.

23 tháng 3 2021

Cách phát âm s,es:

+) Những danh từ có tận cùng là: th,p,k,f,t thì được phát âm là /s/

     Câu thần chú : Thời phong kiến phương tây

+) Những danh từ có tận cùng là: x,s,ch,sh,ce,ge thì được phát âm là/iz/

      Câu thần chú: Sẵn Sàng Chung Shức Xin Xô Góp Cơm”

+) Những danh từ có tận cùng là các âm còn lại thì phát âm là /z/

Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại

Thì bạn quá đen

18 tháng 8 2021

best

18 tháng 8 2021

Từ khác âm với các từ còn lại là : best

                                                 Chúc bạn học tốt , nhớ cho mình 1 like nhé !

15 tháng 9 2016

Theo quy tắc phát âm tùy từng bài khác nhau. Chỉ cần nhớ quy tắc là được

Hoặc sử dụng cách loại trừ

15 tháng 9 2016

đọc lên tiếng

27 tháng 8 2017

Khi nào thì phải thêm s/es cho từ?

Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.

He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.

Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ

S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)

Ví dụ xem tí nào:

He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
it rains trời mưa
Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
The dog loves me con chó rất thích mình.

nói thêm chút, ở ví dụ trên, Namtên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.

Lúc nào S , lúc nào ES ?

Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.

He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
He usually tells lies anh ấy nói dối
My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng

Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.

assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,

She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều

Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.

Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.

She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền

Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.

pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays

She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy

Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.

go – goes
do – does
have – has

Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền

29 tháng 8 2017

- thêm es khi từ có tận cùng là : ch , o , s, sh , x , z

- thêm s cho từ có tận cùng là các từ còn lại

14 tháng 12 2022

C

14 tháng 12 2022

ok

6 tháng 9 2021

Hình như đề sai

6 tháng 9 2021
trả lời

A. lamps            B. faces                C. hates               D. pens

9 tháng 11 2021

google nha bạn

31 tháng 1 2021

beloved /bɪˈlʌvɪd/: được yêu mến, yêu quý

blessed / 'blesɪd/: thiêng liêng, may mắn

crooked / 'krʊkɪd/: cong, quanh co, khúc khuỷu

dogged / 'dɒgɪd/: gan góc, gan lì, bền bì

naked / 'neikɪd/: trơ trụi, trần truồng

learned / 'lɜ:nɪd /: có học thức, thông thái, uyên bác

ragged /'rægɪd/: rách tả tơi, bù xù

sacred /seɪkrɪd/: thiêng liêng, long trọng

wicked /'wikɪd/ : tinh quái, ranh mãnh, nguy hại

wretched /'ret∫ɪd/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

 

 

 

Những từ trên rất hay xuất hiện trong các đề, là những câu phân hóa học sinh; em chú ý nhé!

31 tháng 1 2021

k ,p,b,t,s,ch,sh 

đó nha